HIỂU NHANH TẤT CẢ SỐ ĐẾM TIẾNG NHẬT TRONG 5 PHÚT – Sách 100

Hiểu nhanh tất cả số đếm tiếng Nhật trong 5 phút

Ngày đăng: 23/02/2022 - Người đăng: Mai Quang Lợi

TỔNG HỢP SỐ ĐẾM TRONG TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN, DỄ HIỂU

 

số-đếm-tiếng-nhật

 


 

Số đếm từ trước đến giờ luôn là một trong những kiến thức quan trọng nhất khi học một ngôn ngữ. Đối với tiếng Nhật, do sự phức tạp của hệ thống đếm số, người học dù ở trình độ thấp hay cao vẫn rất khó nắm vững. Dưới đây Sách 100 sẽ tổng hợp số đếm tiếng Nhật cũng như một số mẹo để nhớ chúng, hãy tham khảo và ghi chép lại những gì có ích với mình nhé!

 

NỘI DUNG
I. Số đếm tiếng Nhật cơ bản
II. Một số cách đếm phổ biến
1. Đếm vật nói chung
2. Đọc số tiền
3. Đếm tuổi
4. Nói ngày tháng năm
5. Đếm giờ
III. Một số lời khuyên về học số đếm
IV. Tài liêu tổng hợp tất cả cách đếm trong tiếng Nhật

 

I. Số đếm tiếng Nhật cơ bản

 

Cách đếm số 0 trong tiếng Nhật

 

Số 0 : ゼロ・れい (zero/rei)

- Cách đọc “ゼロ” ở tiếng Nhật bắt nguồn từ “Zero” của tiếng Anh.

- Ở trường hợp kết hợp với chữ hán, từ này sẽ đọc là “れい (零)”. 

Ví dụ:

零細(reisai): rất nhỏ, siêu nhỏ.

 

Cách đếm số từ 1 đến 10 trong tiếng Nhật

 

Số-đếm-tiếng-Nhật-từ-1-đến-10

Cách đếm số từ 1 đến 10 trong tiếng Nhật

 

SốChữ HánCách đọcPhiên âm
1

いち

Ichi

2

Ni

3

さん

San

4

よん・し

Yon / Shi

5

Go

6

ろく

Roku

7

なな・しち

Nana / Shichi

8

はち

Hachi

9

きゅう

Kyuu

10

じゅう

Juu

 

Cách đếm số từ 11 đến 19 trong tiếng Nhật

 

*Công thức:  SỐ HÀNG CHỤC + SỐ ĐƠN VỊ

 

Ví dụ: 

11 (juu ichi) = 10 (juu) + 1 (ichi)

18 (juu hachi) = 10 (juu) + 8 (hachi)

 

Cách đếm số từ 20 đến 99 trong tiếng Nhật

- Đối với số chẵn:

 

*Công thức: SỐ ĐƠN VỊ + JUU(十)

 

SốChữ HánCách đọcPhiên âm

20

二十

にじゅう

Ni juu

30

三十

さんじゅう

San juu

40

四十

よんじゅう

Yon juu

50

五十

ごじゅう

Go juu

60

六十

ろくじゅう

Roku juu

70

七十

ななじゅう

Nana juu 

80

八十

はちじゅう

Hachi juu

90

九十

きゅうじゅう

Kyuu Juu

 

- Đối với số lẻ:

 

Áp dụng công thức đọc số từ 11-19: SỐ HÀNG CHỤC + SỐ ĐƠN VỊ

 

Ví dụ: 

23 (ni juu san) = 20 (ni juu) + 3 (san)

57 (go juu nana) = 50 (go juu) + 7 (nana)

95 (kyuu juu go) = 90 (kyuu juu) + 5 (go)

 

Cách đếm số từ 100 đến 999 trong tiếng Nhật

- Đối với số chẵn:

 

SốChữ HánCách đọcPhiên âm

100

ひゃく

Hyaku

200

二百

にひゃく

Ni hyaku

300

三百

さんびゃく

San byaku

400

四百

よんひゃく

Yon hyaku

500

五百

ごひゃく

Go hyaku

600

六百

ろっぴゃく

Roppyaku

700

七百

ななひゃく

Nana hyaku

800

八百

はっぴゃく

Happyaku

900

九百

きゅうひゃく

Kyuu hyaku

 

* Chú ý: Với hàng trăm thì cần lưu ý những điều sau:

  • 100 chỉ đọc là (hyaku), không đọc là (ichi hyaku).

  • Các số tiếp theo từ 200 - 900 ta áp dụng:

 

*Công thức: SỐ ĐƠN VỊ + HYAKU(百)

 

  • Các trường hợp biến âm trong dãy số hàng trăm (được in đỏ trong bảng) là: 300 (san byaku), 600 (roppyaku), 800 (happyaku).

  • Ba đầu số biến âm này sẽ tiếp tục lặp lại trong các cách đếm sự vật hiện tượng khác nên mọi người chú ý nhé!

- Đối với số lẻ:

 

*Công thức: SỐ HÀNG TRĂM + SỐ HÀNG CHỤC + SỐ ĐƠN VỊ

 

Ví dụ: 

124 (hyaku ni juu yon) = 100 (hyaku) + 20 (ni juu) + 4 (yon)

496: (yon hyaku kyuu juu roku) = 400 (yon hyaku) + 90 (kyuu juu) + 6 (roku)

830 (happyaku san juu) = 800 (happyaku) + 30 (san juu)

 

Cách đếm số từ 1000 đến 9999 trong tiếng Nhật

- Đối với số chẵn:

 

SốChữ HánCách đọcPhiên âm

1000

せん

Sen

2000

二千

にせん

Ni sen

3000

三千

さんぜん

San zen

4000

四千

よんせん

Yon sen

5000

五千

ごせん

Go sen

6000

六千

ろくせん

Roku sen

7000

七千

ななせん

Nana sen

8000

八千

はっせん

Hassen

9000

九千

きゅうせん

Kyuu sen

 

* Chú ý: Với hàng nghìn thì cần lưu ý những điều sau:

  • 1000 đứng đơn lẻ chỉ đọc là (sen), không đọc là (ichi sen).

  • Các số tiếp theo từ 2000 - 9000 ta áp dụng:

 

*Công thức: SỐ ĐƠN VỊ + SEN(千)

 

  • Các trường hợp biến âm trong dãy số hàng nghìn (được in đỏ trong bảng) là: 3000 (san zen), 8000 (hassen).

- Đối với số lẻ:

 

*Công thức: SỐ HÀNG NGHÌN + SỐ HÀNG TRĂM + SỐ HÀNG CHỤC + SỐ ĐƠN VỊ

 

Ví dụ:

1240 (sen ni hyaku yon juu go) = 1000 (sen) + 20 (ni hyaku) + 4 (yon juu)

4032: (yon sen san juu ni) = 4000 (yon sen) + 30 (san juu) + 2 (ni)

3800 (san zen  happyaku) = 3000 (san zen) + 800 (happyaku)

 

>>Xem thêm: Những cuốn sách nhất định phải biết khi học tiếng Nhật

 

Cách đếm số từ 10.000 – 10 triệu trong tiếng Nhật

 

* Chú ý: Từ hàng chục nghìn bên Nhật sẽ không đọc là juu sen (mười nghìn như Việt Nam mình), mà sẽ đọc là 万 (vạn) - まん (man). Hàng trăm nghìn, triệu, chục triệu sẽ đọc theo bội số của man. Cụ thể sẽ được giải thích rõ dưới đây:

- Đối với số chẵn:

 

SốChữ HánCách đọcPhiên âm

10.000

一万

いちまん

Ichi man

20.000

二万

にまん

Ni man

30.000

三万

さんまん

San man

40.000

四万

よんまん

Yon man

50.000

五万

ごまん

Go man

60.000

六万

ろくまん

Roku man

70.000

七万

ななまん

Nana man

80.000

八万

はちまん

Hachi man

90.000

九万

きゅうまん

Kyuu man

100.000

十万

じゅうまん

Juu man

1.000.000

百万

ひゃくまん

Hyaku man

10.000.000

一千万

いっせんまん

Issen man

 

* Chú ý: Với hàng chục nghìn trở đi thì cần lưu ý những điều sau:

  • 10.000 không đọc nguyên chữ (万 - man) như hàng nghìn và hàng trăm nữa mà đọc là (一万 - ichi man).

  • Các số tiếp theo từ 20.000 - 90.000 ta áp dụng: 

 

*Công thức: SỐ ĐƠN VỊ + MAN(万)

 

  • Từ 100.000 đến 10.000.000 sẽ đọc bội số của (万 - man).

  • Cách đọc (千 - sen) khi đứng trước đơn vị (万 - man) là (一千 - Issen). 

* Mẹo: Ở các trường hợp phổ biến (100 - 10.000) các bạn để ý thì càng lên số cao số biến âm càng giảm (hàng trăm có 3 biến âm (3,6,8), hàng nghìn có 2 biến âm (3,8), hàng chục nghìn không còn biến âm.

- Đối với số lẻ:

 

*Công thức: SỐ HÀNG VẠN + SỐ HÀNG NGHÌN + SỐ HÀNG TRĂM + SỐ HÀNG CHỤC + SỐ ĐƠN VỊ

 

Ví dụ:

Dưới đây Sách 100 sẽ phân các số theo hàng nghìn để mọi người dễ hình dung:

1.5826 = ichi man - go sen - happyaku - ni juu -roku (15.826)

20.4052 = ni juu man - yon sen - go juu - ni (204.052)

528.4012 = go hyaku ni juu hachi man - yon sen - juu ni (5.284.012)  

2989.0320 =  ni sen kyuu hyaku hachi juu kyuu man - san byaku - ni juu (29.890.320)

 

Cách đếm số từ 100 triệu đến 1000 tỷ trong tiếng Nhật

- Đối với số chẵn:

 

SốChữ HánCách đọcPhiên âm

100.000.000

(1 trăm triệu)

一億

いちおく

Ichi oku

1.000.000.000

(1 tỷ)

十億

じゅうおく

Juu oku

10.000.000.000

(10 tỷ)

百億

ひゃくおく

Hyaku oku

100.000.000.000

(100 tỷ)

一千億

いっせんおく

Issen oku

 

- Từ hàng nghìn tỷ trở đi chúng ta sử dụng:

 

*Công thức: SỐ ĐƠN VỊ + CHOU(兆)

 

Tuy nhiên cần chú ý những trường hợp như sau:

 

SốChữ HánCách đọcPhiên âm

1.000.000.000.000

(1 nghìn tỷ)

一兆

いっちょう

Icchou

8.000.000.000.000

(8 nghìn tỷ)

八兆

はっちょう

Hacchou

10.000.000.000.000

(10 nghìn tỷ)

十兆

じゅっちょう

Jucchou

 

* Chú ý: Với hàng trăm triệu trở đi cần lưu ý những điều sau:

  • Do không có cách đọc là juu sen nên từ 100.000.000 trở đi sẽ có cách đọc đặc biệt là (億 - Oku). Tương tự 100 tỷ sẽ đọc là (一兆 - Icchou).

  • Các trường hợp biến âm trong dãy số hàng nghìn tỷ là: 1 (Icchou), 8 (Hacchou), 10 (Jucchou).

 

- Đối với số lẻ:

Cũng tương tự như các cách hợp phía trên, chỉ cần thêm các hàng trăm triệu, tỷ, trăm tỷ phía trước là bạn có thể hoàn thành được con số mình mong muốn:

 

Ví dụ:

Dưới đây Sách 100 sẽ phân các số theo hàng nghìn để mọi người dễ hình dung:

8.0005.0000 = hachi oku - go man (800.050.000)

74.0065.0000 = nana juu yon oku - roku juu go man (7.400.650.000)

905.0050.0000 = kyuu hyaku go oku - go juu man (90.500.500.000)

3506.0000.0000 = san zen go hyaku roku oku (350.600.000.000)

8.2870.5600.0000 = hacchou - ni sen happyaku nana juu oku - go sen roppyaku man (8.287.056.000.000)

 

Ở trên chúng ta đã học được cách đếm số trong tiếng Nhật cơ bản. Để biết được ứng dụng của nó trong đời sống, chúng ta cùng nhau tới phần: “Một số cách đếm phổ biến”.

 

>>Xem thêm: Lý do khiến xem phim Nhật giúp học tiếng tốt hơn

 

II. Một số cách đếm phổ biến

 

Cũng giống như Việt Nam, khi đếm hoặc đo đạc các sự vật hiện tượng ta thường thêm các đơn vị đằng sau như: cái, chiếc, quả, tờ, ngày, giờ, lần,... thì Nhật Bản cũng vậy, họ cũng sử dụng các từ như: つ、個、枚、日、時、回、... để biểu thị về số lượng và mức độ trong cuộc sống. Dưới đây Sách 100 sẽ đưa cho các bạn 5 đơn vị đếm phổ biến nhất trong tiếng Nhật:

 

Cách đếm đồ vật trong tiếng Nhật nói chung(つ - tsu)

Đầu tiên ta sẽ tìm hiểu về cách đếm chung nhất trong đời sống (つ). Nó có thể biểu thị số lượng cho hầu hết các đồ vật khi chúng ta đếm. Đặc biệt rất phù hợp với những người mới bắt đầu học.

Nếu bạn mới bắt đầu học và cảm thấy khó hình dung về mặt nghĩa của (つ) thì hãy liên tưởng tới “cái” hoặc “chiếc” trong tiếng Việt để dễ nhớ hơn nhé!

 

Cách-đếm-trong-tiếng-Nhật

Cách đếm đồ vật trong tiếng Nhật

 

Số cáiChữ HánCách đọcPhiên âm

1

一つ

ひとつ

Hitotsu

2

二つ

ふたつ

Futatsu

3

三つ

みっつ

Mittsu

4

四つ

よっつ

Yottsu

5

五つ

いつつ

Itsutsu

6

六つ

むっつ

Muttsu

7

七つ

ななつ

Nanatsu

8

八つ

やっつ

Yattsu

9

九つ

ここのつ

Kokonotsu

10

とお

Too

 

Ở bảng trên ta thấy hầu hết cách đếm đồ vật khác xa với số đếm cơ bản đã đề cập ban đầu (ngoại trừ số 7). Số 10 sẽ không có đuôi (つ) nữa mà đọc là (とお).

 

Cách hỏi khi dùng cách đếm này là: (いくつ - ikutsu)

 

Mặc dù cách đếm (つ) có thể dùng được cho hầu hết các vật. Tuy nhiên nếu muốn câu văn của mình được thêm trau chuốt, tự nhiên hơn thì mọi người nên nhớ thêm các cách đếm cơ bản dưới đây nhé!

 

Cách đọc số tiền trong tiếng Nhật (~えん - en)

Đối với du học sinh hoặc người xuất khẩu lao động tại Nhật Bản, học cách đếm tiền trong tiếng Nhật luôn là những ưu tiên quan trọng nhất.

Dưới đây Sách 100 sẽ hướng dẫn các bạn cách đọc số tiền theo các mệnh giá hiện có ở Nhật Bản:

 

*Công thức: SỐ ĐẾM CƠ BẢN + EN(円)

 

Số tiềnChữ HánCách đọcPhiên âm

1円

一円

いちえん

Ichi en

5円

五円

ごえん

Go en

10円

十円

じゅうえん

Juu en

50円

五十円

ごじゅうえん

Go juu en

100円

百円

ひゃくえん

Hyaku en

500円

五百円

ごひゃくえん

Go hyaku en

1000円

千円

せんえん

Sen en

2000円

二千円

にせんえん

Ni sen en

5000円

五千円

ごせんえん

Go sen en

10000円

一万円

いちまんえん

Ichi man en


 

Cách đọc các mệnh giá từ 100.000 trở lên, ta vẫn tuân theo quy tắc phía trên. Ở trên là tất cả các mệnh giá tiền hiện kim ở Nhật Bản. Phần màu cam biểu thị tiền xu, màu xanh dương biểu thị tiền giấy.

Ví dụ: 

1 triệu yên: (百万円 - ひゃくまんえん): hyaku man en

1 tỷ yên: (十億円 - じゅうおくえん): juu oku en

 

Cách hỏi khi hỏi giá tiền là: いくら

 

Cách đếm tuổi trong tiếng Nhật (~さい -  sai)

Giới thiệu tên tuổi luôn là một trong những điều cơ bản nhất khi học một ngôn ngữ. Có hai trường hợp cần chú ý khi đọc số tuổi trong tiếng Nhật như sau:

- Đối với các trường hợp đặc biệt:

 

Số tuổiChữ HánCách đọcPhiên âm

1

一歳

いっさい

Issai

8

八歳

はっさい

Hassai

10

十歳

じゅっさい

Jussai

20

二十歳

はたち

Ha ta chi

 

Đối với các trường hợp còn lại:

*Công thức: SỐ ĐẾM + SAI(歳)

 

Số tuổiChữ HánCách đọcPhiên âm

2

二歳

にさい

Ni sai

5

五歳

ごさい

Go sai

17

十七歳

じゅうななさい

Juu go sai

35

三十五歳

さんじゅうごさい

San juu go sai

64

六十四歳

ろくじゅうよんさい

Roku juu yon sai

100

百歳

ひゃくさい

Hyaku sai

 

* Chú ý: Với đếm tuổi cần lưu ý những điều sau:

  • Các trường hợp đặc biệt gồm có: 1 (Issai), 8 (Hassai), 10 (Jussai), 20 (Hatachi).

  • Với số tuổi có số cuối là 1 và 8 cũng sẽ áp dụng biến âm

 

Ví dụ:

18 tuổi: じゅうはっさい (Juu hassai)

31 tuổi: さんじゅういっさい (San juu issai)

128 tuổi: ひゃくにじゅうはっさい (Hyaku ni juu hassai)

Có hai cách hỏi tuổi là: なんさい (Nan sai) và おいくつ (Oi ku tsu)

 

>>Xem thêm: List sách luyện đề thi năng lực tiếng Nhật JLPT tất cả các cấp độ

 

Cách nói ngày tháng năm trong tiếng Nhật

 

- Cách đếm ngày trong tiếng Nhật (にち - nichi)

 

Cách-đếm-ngày-trong-tiếng-Nhật

Cách đếm thứ trong tiếng Nhật

 

Ngày mùngChữ HánCách đọcPhiên âm

1

一日

ついたち

tsu i ta chi

2

二日

ふつか

fu tsu ka

3

三日

みっか

mikka

4

四日

よっか

yokka

5

五日

いつか

i tsu ka

6

六日

むいか

mu i ka

7

七日

なのか

na no ka

8

八日

ようか

yo u ka

9

九日

ここのか

ko ko no ka

10

十日

とおか

to o ka

11

十一日

じゅういちにち

juu i chi ni chi

12

十二日

じゅうににち

juu ni ni chi

13

十三日

じゅうさんにち

juu san ni chi

14

十四日

じゅうよっか

juu yokka

15

十五日

じゅうごにち

juu go ni chi

16

十六日

じゅうろくにち

juu ro ku ni chi

17

十七日

じゅうしちにち

juu shi chi ni chi

18

十八日

じゅうはちにち

juu ha chi ni chi

19

十九日

じゅうくにち

juu ku ni chi

20

二十日

はつか

ha tsu ka

21

二十一日

にじゅういちにち

ni juu i chi ni chi

22

二十二日

にじゅうににち

ni juu ni ni chi

23

二十三日

にじゅうさんにち

ni juu san ni chi

24

二十四日

にじゅうよっか

ni juu yokka

25

二十五日

にじゅうごにち

ni juu go ni chi

26

二十六日

にじゅうろくにち

ni juu ro ku ni chi

27

二十七日

にじゅうしちにち

ni juu shi chi ni chi

28

二十八日

にじゅうはちにち

ni juu ha chi ni chi

29

二十九日

にじゅうくにち

ni juu ku ni chi

30

三十日

さんじゅうにち

san juu ni chi

31

三十一日

さんじゅういちにち

san juu i chi ni chi

 

* Chú ý: Với đếm ngày cần lưu ý những điều sau:

  • Cũng tương tự như đếm đồ vật nói chung (つ) từ 1 đến 10 của đếm ngày hoàn toàn là những trường hợp đặc biệt (được in đỏ).

  • Ngày 20 trong tiếng Nhật không nói là (にじゅうにち - ni juu nichi) mà là (はつか - ha tsu ka).

  • Với các ngày từ hàng chục trở lên thì chú ý cách đọc ở số: 4,7,9.

  • Do người Nhật dễ nhầm (じゅうしちにち - juu shi chi ni chi) với (じゅういちにち - juu ichi nichi) khi đọc nhanh, nên trong giao tiếp hằng ngày họ dùng cả (じゅうななにち) juu na na nichi. Tuy nhiên trong bài kiểm tra thì không được ghi thế nhé!

  • Đối với trường hợp thường ta sử dụng:

 

*Công thức: SỐ ĐẾM + NICHI(日)

 

Cách hỏi ngày: なんにち (Nan ni chi)

 

- Cách đếm tháng trong tiếng Nhật (がつ - gatsu)

 

Cách-đếm-tháng-trong-tiếng-Nhật

Cách đếm tháng trong tiếng Nhật

 
ThángChữ HánCách đọcPhiên âm

1

一月

いちがつ

Ichi 

2

二月

にがつ

Ni ga tsu

3

三月

さんがつ

San ga tsu

4

四月

しがつ

Shi ga tsu

5

五月

ごがつ

Go ga tsu

6

六月

ろくがつ

Ro ku ga tsu

7

七月

しちがつ

Shi chi ga tsu

8

八月

はちがつ

Ha chi ga tsu

9

九月

くがつ

Ku ga tsu

10

十月

じゅうがつ

Juu ga tsu

11

十一月

じゅういちがつ

Juu i chi ga tsu

12

十二月

じゅうにがつ

Juu ni ga tsu

 

* Chú ý: Với đếm tháng cần lưu ý những điều sau:
Cũng tương tự như đếm ngày, với số 4,7,9 ở đếm tháng cũng chỉ sử cách nói thứ 2 ở số đếm cơ bản.*

  • Đối với trường hợp thường ta sử dụng:

 

*Công thức: SỐ ĐẾM + GATSU(月)

 

Cách hỏi ngày: なんがつ (Nan ga tsu)

 

- Cách đếm năm trong tiếng Nhật (ねん - nen)

Đối với đếm năm ta đơn giản chỉ cần sử dụng:

 

*Công thức: SỐ ĐẾM + NEN(年)

 

Ví dụ:

Năm 2022 = Ni sen ni juu ni nen 

Năm 1998 = Sen kyuu hyaku kyuu juu hachi nen

 

Cách hỏi năm: なんねん - (nan nen)

 

>>Xem thêm: Học tiếng Nhật một cách hiệu quả bằng Youtube

 

Cách đếm giờ trong tiếng Nhật

 

Cũng tương tự như đếm ngày tháng năm, đếm giờ cũng là một trong những kiến thức căn bản cần phải nhớ khi học và sinh sống tại Nhật Bản.

 

- Cách đếm giờ trong tiếng Nhật (じ - ji)

 

GiờChữ HánCách đọcPhiên âm

1

一時

いちじ

Ichi ji

2

二時

にじ

Ni j

3

三時

さんじ

San ji

4

四時

よじ

Yo ji

5

五時

ごじ

Go ji

6

六時

ろくじ

Ro ku ji

7

七時

しちじ

Shi chi ji

8

八時

はちじ

Ha chi ji

9

九時

くじ

Ku ji

10

十時

じゅうじ

Juu ji

11

十一時

じゅういちじ

Juu i chi ji

12

十二時

じゅうにじ

Juu ni ji

 

* Chú ý: Với đếm giờ cần lưu ý như sau:

  • Các trường hợp đặc biệt gồm có: 4 (Yo ji), 7 (Shi chi ji), 9 (Ku ji)

Cách hỏi giờ: なんじ (Nan ji)

  • Cách đếm giờ trong tiếng Nhật (じかん - ji kan)

Đối với đếm số giờ trong tiếng Nhật, ta sử dụng:

 

*Công thức: SỐ GIỜ + KAN (間)

 

Ví dụ:

7 giờ = Shi chi ji kan

23 giờ = ni juu san ji kan

48 giờ =  yon juu ha chi ji kan

72 giờ = na na juu ni ji kan

 

Cách hỏi số giờ: なんじかん (Nan ji kan)

 

*Mẹo: Ở trong trong tiếng Nhật có rất nhiều cách đếm, tùy vào trường hợp cụ thể khác nhau. Do đó, đôi khi người học sẽ bị nhầm cách đọc với các số 4, 7, 9. Để dễ nhớ hơn, bạn nên nhớ quy luật “với ngày, tháng, năm, giờ (không gồm phút, giây) thì 4, 7, 9 đọc theo cách đọc thứ 2 của số đếm cơ bản” ngoài 4 giờ (yo ji)

 

- Cách đếm phút trong tiếng Nhật (ぷん・ふん - pun/fun)

 

PhútChữ HánCách đọcPhiên âm

1

一分

いっぷん

Ippun

2

二分

にふん

Ni fun

3

三分

さんぷん

San pun

4

四分

よんぷん

Yon pun

5

五分

ごふん

Go fun

6

六分

ろっぷん

Roppun

7

七分

ななふん

Na na fun

8

八分

はっぷん

Happun

9

九分

きゅうふん

Kyuu fun

10

十分

じゅっぷん

Juppun

 

* Chú ý: Với đếm phút cần lưu ý như sau:

  • Có 2 cách đọc phút tiết Nhật là: (ぷん - pun) và (ふん - fun) màu xanh chỉ cách đọc là pun, màu vàng chỉ cách đọc là fun.

  • Đối với các phút từ 11 trở lên ta sử dụng:

 

*Công thức số lẻ: SỐ HÀNG CHỤC + SỐ ĐƠN VỊ ĐUÔI PHÚT (PUN/FUN - 分)

*Công thức số chẵn: SỐ ĐƠN VỊ + JUPPUN(十分)

 

Ví dụ:

11 phút =  juu + ippun

20 phút = ni + juppun

25 phút = ni juu +  go fun

37 phút =  san juu + na na fun

48 phút = yon juu + happun

60 phút =  roku + juppun

 

* Mẹo: So sánh cách nói đặc biệt trong đếm phút với các cách đếm khác, ta có thể thấy nó phức tạp hơn rất nhiều. Để dễ nhớ hơn bạn có thể chia phút từ 1 đến 10 thành 2 phần dưới đây:

  • Từ 1 đến 3: Số 2 đọc là (ふん - fun), số 1 và 3 đọc là (ぷん - pun)

  • Từ 4 đến 10: Số chẵn (4, 6, 8, 10) đọc là  (ぷん - pun) số lẻ (5, 7, 9) đọc là  (ふん - fun)

 

Cách hỏi phút: なんぷん (nan pun)

 

- Cách đếm giây trong tiếng Nhật (びょう - byou)

Để đếm giây trong tiếng Nhật, đơn giản bạn chỉ cần áp dụng:

 

*Công thức: SỐ ĐẾM + BYOU (秒)

 

Ví dụ:

1 phút:  Ichi + byou

5 phút: Go + byou

10 phút: Juu + byou

25 phút: Ni juu go + byou

30 phút: San juu + byou

60 phút: Roku juu + byou

 

* Chú ý: Với phút và giây thì không còn sự biến âm ở số đếm nữa.

 

>>Xem thêm: Các trang Web học tiếng Nhật online miễn phí 

 

III. Một số lời khuyên về học số đếm

 

Học đếm trong tiếng Nhật chưa bao giờ là điều đơn giản với người mới học. Để nhớ và sử dụng thành thạo các dạng đếm, nếu không chú trọng từ ban đầu có khi phải mất đến vài năm. 

Có những người mặc dù học đến trình độ N2 rồi, cơ động đến số đếm vẫn nhớ nhớ quên quên. Trong nghe hiểu, cùng lắm họ chỉ nghe được hàng trăm, chứ từ hàng nghìn trở lên là rất dễ bị loạn. 

Qua thực tế trên, ta thấy việc làm chủ số đếm ngay từ khi bắt đầu học tiếng Nhật là điều rất quan trọng. Sách 100 có một số lời khuyên cho các bạn khi học đếm số như sau:

  1. Nắm vững các quy tắc số đếm tiếng Nhật đầu tiên.

  2. Với các số hàng nghìn trở lên, phải thường xuyên luyện tập bằng cách tự đặt số hoặc tập phản xạ với số.

  3. Cùng bạn bè luyện tập nghe số hoặc thực hiện các phép tính đơn giản.

  4. Sử dụng những tài liệu luyện nghe có phần nội dung về số đếm, tính toán trong đời sống.

 

IV. Tải tài liệu tổng hợp tất cả cách đếm số trong tiếng Nhật

 

Ở trên, Sách 100 mới chỉ đưa ra những cách đếm phổ biến nhất thường dùng trong tiếng Nhật. Ngoài ra còn rất nhiều cách đếm khác như: cách đếm con vật cách đếm tầng, cách đếm quả, cách đếm các vật thon dài, cách đếm máy móc,... Nếu các bạn quan tâm thì hãy tải PDF theo đường dẫn ở dưới đây nhé! Chúc các bạn học tập vui vẻ!

 

>> DOWNLOAD: Tài liệu số đếm tiếng Nhật.


 

Xem thêm:

>> Hướng dẫn tự học tiếng Nhật cơ bản hiệu quả

>> Các tài liệu học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu

>> Tất tần tật về Kanji - cách học Kanji cho từng cấp độ

>> Cần bao nhiêu từ vựng để thông thạo giao tiếp tiếng Nhật

 


Để lại bình luận