⌈Ngữ pháp N3⌋ Phân biệt について、に関して、に対して、にとって – Sách 100

⌈Ngữ pháp N3⌋ Phân biệt について、に関して、に対して、にとって

Ngày đăng: 11/05/2020 - Người đăng: Han Han

⌈Ngữ pháp N3⌋ Phân biệt について、に関して、に対して、にとって

 

 

 

Ngữ pháp là một trong những kỹ năng mà các bạn học tiếng Nhật đều phải học và trải qua. Việc học ngữ pháp giúp cho các bạn có khả năng bắt nhịp được với các cuộc hội thoại đời sống hàng ngày và  sử dụng để giao tiếp một cách tốt hơn trong thực tế.

 

Sách tiếng Nhật 100 tiếp tục cuộc hành trình học tiếng Nhật cùng với các bạn học Nhật ngữ . Tuần này, sách 100 sẽ giới thiệu và phân biệt các mẫu ngữ pháp N3 mà các bạn thường nhầm lẫn: について、に関して、に対して、にとって

 

 

>>> Xem thêm: Phân biệt các trợ từ về しか, だけ, のみ, きり

 

>>> HOT: TẶNG Sổ Tay Minna Nâng Cao I - HỌC LÀ NHỚ

 

 

1.について : "về/ liên quan đến …”

 

- Ngữ này について biểu thị ý " về cái gì đó/ liên quan đến nội dung nào đó.." Trong một số trường hợp cần lịch sự và trang trọng thì dùng "につき" thay cho  について.

 

Cấu trúc ngữ pháp 
N+ について
N1 + について + の + N2

 

Ví dụ:

 

日本の文化について勉強しています。

にほんのぶんかについてべんきょうしています。

(Tôi đang học về văn học Nhật Bản.)

 

経済についての本を買いたい。

けいざいについてのほんをかいたい。

(Tôi muốn mua quyển sách về kinh tế.)

 

2. に関して(にかんして): “về/ liên quan đến …”

 

- Tương tự như について, ngữ pháp に関して/に関する dùng để biểu thị ý nghĩa "về, liên quan đến cái gì hay nội dùng gì..".

 

- Ngữ pháp  に関して/に関する mang tính lịch sự cao hơn  について và thường được dùng nhiều ở trong văn viết. Trong thư từ hay những diễn văn trang trọng có thể dùng cụm lịch sự hơn của「 に関して」 là 「に関しまして

 

 

Cấu trúc ngữ pháp 
N +  に関して
N1 +   に関する + N2

 

Ví dụ: 

 

この事故に関して分からない。

このじこにかんしてわからない。

(Tôi không biết gì về sự cố này.)

 

この環境に関する論文をみていただけませんか。

かんきょうにかんするろんぶんをみていただけませんか。

(Anh có thể xem cho tôi bài luận về môi trường này được không.)

 

>>> Xem thêm: Tổng hợp 26 đề thi thử tiếng Nhật JLPT N3

 

 

3.に対して(にたいして): đối với/ hướng về”

 

 

- Ngữ pháp に対して dùng để biểu thị ý nghĩ "đối với ai/ hướng về ai đó,.." nhằm chỉ đến đối tương mà hành động trong câu hướng về. Dùng khi đối tượng được tác động hoặc hướng về của một hành vi, thái độ, cảm xúc, tình cảm,....

 

 

Cấu trúc ngữ pháp 
N+ に対 して
N1+ に対する + N2

 

Ví dụ:

 

リンさんはハンさんに対して優しいです。

リンさんはハンさんにたいしてやさしいです。

(Linh đối với Hạnh rất tốt)

 

店長は店員に対する権利はいつも公平です。

てんちょうはてんいんにたいするけんりはいつもこうへいです。

(Ông chủ luôn đối xử công bằng đối với các nhân viên)

 

4.にとって: "đối với…/ theo …, thì…”

 

- Ngữ pháp にとって dùng để biểu thị ý “đối với…/ theo …, thì…”. . Dùng để diễn tả quan điểm, đánh giá, nhận định khi nhìn từ lập trường của người hay vật được nhắc đến.

 

 

Cấu trúc ngữ pháp 
N+ にとって

 

Ví dụ:

 

大阪の人にとって一番大切なのは幸せになることです。

おおさかのひとにとっていちばんたいせつなのはしあわせになることです。

(Đối với người Osaka điều quan trọng nhất là việc trở nên hạnh phúc)

 

 

>>> Xem thêm: Shinkanzen Masuta - Làm chủ tiếng Nhật

 

Qua các cấu trúc ngữ pháp, ý nghĩa và cách sử dụng, các bạn học Nhật ngữ có thể thấy rõ điểm giống và khác nhau của cấu trúc ngữ pháp. Sách tiếng Nhật 100 hy vọng qua bài viết phân biệt các ngữ pháp N3 について、に関して、に対して、にとって các bạn học tiếng Nhật có thể hiểu rõ và áp dụng được vào trong cuộc sống học tập và làm việc của mình.

 

 

>>> Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Nhật N3:  おかげで và せいで

>>> Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Nhật N3: PHÂN BIỆT ~まま hay ~っぱなし

 

Chúc các bạn thành công trên con đường Nhật ngữ!


🎁 CÁCH HỌC TIẾNG NHẬT "KHÔNG PHẢI AI CŨNG BIẾT" 

🎁 TÀI LIỆU TIẾNG NHẬT FREE

>>> Tăng cường ngữ pháp thi JLPT bằng giáo trình TRY!

>>> Học tiếng Nhật dễ dàng hơn với tập hợp sổ tay thông minh


>>> KHI MUA SÁCH TẠI SÁCH TIẾNG NHẬT 100<<<

🔶 Thoải mái ĐỔI TRẢ sách trong vòng 7 ngày

🔶 FREE SHIP với đơn hàng từ 379k 

🔶 Thanh toán linh hoạt (Ship COD, chuyển khoản...)

 

5

(2 đánh giá)

Để lại bình luận