Phân biệt các trợ từ về しか, だけ, のみ, きり – Sách 100

Phân biệt các trợ từ về しか, だけ, のみ, きり

Ngày đăng: 05/03/2020 - Người đăng: Han Han

Phân biệt các trợ từ về しか, だけ, のみ, きり

 

 

 

Trong tiếng Nhật, các trợ từ xuất hiện một cách thường xuyên. Có một số trường hợp, trợ từ khác nhau nhưng về mặt nghĩa thì lại tương tự nhau. Hôm nay, hãy để Sách tiếng Nhật 100 giới thiệu cho các bạn về một số trợ từ "CHỈ"

 

>>> Xem thêm: Phân biệt ngữ pháp N3: っけ và って

>>> Xem thêm: Phân biệt ngữ pháp N3: ~まま hay ~っぱなし

 

1.しか

 

  • Dùng để trình bày ý chỉ có thể làm như thế này không có cách nào khác cả.

 

Ví dụ :   そんなに学校が嫌なら、やめるしかない。

Nếu đã chán ghét trường học như thế, chỉ còn cách nghỉ mà thôi.

2.だけ

 

  • Biểu thị giới hạn tuyệt đối về số lượng với ngụ ý số lương nhỏ, không đáng kể "chỉ...có"

 

Ví dụ:   心の中だけでの決心。

Quyết tâm chỉ có ở trong tim 

  • Có một cụm ngữ pháp : 

 

Cấu trúc
Vる+ だけ + VってChỉ có... mà không chịu... gì cả"

 

Ví dụ:   彼は苦情を言うだけ言って頑張らない。

Anh ta chỉ suốt ngày kể khổ mà không chịu cố gắng gì cả.

 

>>> Xem thêm : MASTER ngữ pháp - hiểu toàn phần tiếng Nhật

 

3. のみ

 

  • {のみ=だけ} nhưng のみ dùng trong văn viết 、だけ dùng trong văn nói.

 

Ví dụ:   大学に合格するために、頑張るのみです。

Để đỗ được đại học, chỉ có thể là sự cố gắng.

  • Có một cụm ngữ pháp thường thấy:

 

Cấu trúc
A のみならず B もKhông chỉ... mà còn

 

Ví dụ:    この手術は費用が高額であるのみらず、危険も伴う。

Việc phẫu thuật này phí dùng không những cao mà còn nguy hiểm.

 

4.きり

Cấu trúc
Số lượng + きりchỉ có ... ( chỉ số lượng, khối lượng ít)

 

Ví dụ:    二人きりで話し合った。

Chỉ hai người nói chuyện với nhau.

 

Cấu trúc
Vた+きりLàm việc gì, sau đó việc đấy kéo dài mãi.

 

Ví dụ:    息子は今朝出かけたきり。まだ戻っていない。

Con trai tôi ra ngoài từ sáng đến giờ vẫn chưa quay lại.

 

>>> Xem thêm : Trọn bộ sổ tay - hiểu nhanh nhớ lâu!!

 

 

Cấu trúc
Vます+きり/きらないTốn công sức, khó khăn hơn, cả một quá trình

 

Ví dụ:    こんなにたくさんの料理は一人ではとても食べきれません。 

Thức ăn nhiều cơ này thì một người khó mà ăn hết được.

 

Thông qua bài viết "phân biệt về các trợ từ  しか, だけ, のみ, きり", sách tiếng Nhật 100 hy vọng bạn có thể tiếp thu thêm được những kiến thức mới như cách sử dụng, sự khác hay giống giữa các trợ từ. 

 

 

Sách 100 chúc bạn thành công trên con đường học tập Nhật ngữ!

 

>>> Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Nhật N3: おかげで và せいで


 

🎁 CÁCH HỌC TIẾNG NHẬT "KHÔNG PHẢI AI CŨNG BIẾT" 

🎁 TÀI LIỆU TIẾNG NHẬT FREE

>>> 7 Bộ sách học tiếng Nhật, sách luyện thi JLPT hay nhất

>>> Mua sách học tiếng Nhật online ở Nhật Bản với giá ưu đãi


>>> KHI MUA SÁCH TẠI SÁCH TIẾNG NHẬT 100 <<<

🔶 Thoải mái ĐỔI TRẢ sách trong vòng 7 ngày

🔶 FREE SHIP với đơn hàng từ 379k

🔶 Thanh toán linh hoạt (Ship COD, chuyển khoản...)


Để lại bình luận