10 ngữ pháp thông dụng có trạng thái phủ định ~ない – Sách 100

10 ngữ pháp thông dụng có trạng thái phủ định ~ない

Ngày đăng: 11/11/2021 - Người đăng: Tạ Ngọc Trâm

10 ngữ pháp có trạng thái phủ định ~ない hay gặp nhất trong đề thi JLPT

10 mẫu ngữpháp phủ định

 

 
   Bên dưới là 1 vài cấu trúc mang nghĩa phủ định thường được sử dụng trong các bài đọc hiểu nên mọi người nhớ xem lại nha.
 
 

1. Ngữ pháp 〜わけにはいかない・〜わけにもいかない

 

10 mẫu ngữpháp phủ định

 

 

- Ý nghĩa: Vì trái với lẽ thường trong xã hội, vì trái với lương tâm nên không thể làm việc gì

- Cách dùng: Không sử dụng với ý nghĩa “không thể” mang tính khả năng.

- Cấu trúc: Vる+ わけにはいかない・わけにもいかない

- Ví dụ:

病気の子供を一人家において、仕事に行くわけにはいかない

Vì con đang ốm ở nhà một mình, tôi không thể đi làm được.

 

2. Ngữ pháp 〜ようがない

 

10 mẫu ngữpháp phủ định

 

 

- Ý nghĩa: Dù muốn làm nhưng không biết làm thế nào thì được, hoàn toàn không có khả năng làm được

- Cách dùng: Dùng với ý nghĩa hoàn toàn không có cách làm gì đó.

Nhấn mạnh sắc thái “không thể” 

- Cấu trúc: Vます + ようがない

- Ví dụ:

実力はあるのだから、今回の結果には運がなかったとしか言いようがない

Vì có thực lực, nên kết quả lần này chỉ có thể nói là không may thôi.

 

3. Ngữ pháp 〜どころではない

 

10 mẫu ngữpháp phủ định

 

- Ý nghĩa: Không phải là lúc

- Cách dùng: Sử dụng với ý nghĩa vì tình trạng không thuận lợi (không có tiền, không có thời gian, tiếng ồn, đang bệnh…) nên điều kì vọng, điều tưởng tượng không thực hiện được.

- Cấu trúc: N / Vる + どころではない

- Ví dụ:

仕事が忙しくて、旅行どころではない

Vì công việc bận rộn, không thể đi du lịch được.

 

4. 〜得る/〜得ない

 

10 mẫu ngữpháp phủ định

 

- Ý nghĩa: Có thể, có khẳ năng / Không thể, không có không có

- Cách dùng: Khi dùng để nói về khả năng vốn có của một người hoặc khả năng trong tình huống, thì khó sử dụng mẫu câu này. 

- Cấu trúc:  V ます+得る/〜得ない (bỏ  ます)

- Ví dụ: 

がんは誰でもかかり得る病気だ

Ung thư là bệnh mà ai cũng có thể mắc phải.

 

5. 〜かねない

 

10 mẫu ngữpháp phủ định

 

- Ý nghĩa: Có khả năng kết quả không tốt sẽ xảy ra

- Cách dùng: Sử dụng với ý nghĩa nếu suy từ trạng thái hiện tại thì có thể kết quả xấu sẽ xảy ra.

- Cấu trúc: Vます+かねない (bỏ ます)

- Ví dụ: 

うわさはどんどん変な方向へ発展していきかねない

 Có khả năng tin đồn sẽ dần phát triển theo chiều hướng xấu.

 

 

6. 〜に違いない・に相違ない

 

10 mẫu ngữpháp phủ định

 

- Ý nghĩa: Từ chúng cứ có được để phán đoán chắc chắn.

- Ví dụ:

日本に1年住んでいるのだから、彼も少しは生活に慣れたに違いない

Đã sống ở Nhật Bản 1 năm, anh ấy chắc hẳn đã ít nhiều quen với cuộc sống ở đó rồi.

 

7. 〜にすぎない

 

10 mẫu ngữpháp phủ định

 

- Ý nghĩa: Chỉ vậy, không quá

- Cách dùng:  

Dùng để nêu suy nghĩ của người nói về một sự vật sự việc rằng không phải trọng yếu, không phải đặc biệt, chỉ ít.

- Ví dụ:

調査では、お米を全く食べないと答えた人は1。2%にすぎなかった

Theo điều tra, số người trả lời rằng hoàn toàn không ăn gạo chiếm không quá 1.2%

 

8. 〜にほかならない

 

10 mẫu ngữpháp phủ định

 

- Ý nghĩa: Chính là. Không phải gì khác

- Cách dùng: Là cách nói thể hiện phán đoán mang tính kết luận của người nói.

- Cấu trúc: N + にほかならない

- Ví dụ: 

人間も自然の一部にほかならないということ忘れてはならない

Không được phép quên rằng con người chính là một phần của tự nhiên.

 

9. 〜に越したことはない

 

10 mẫu ngữpháp phủ định

 

- Ý nghĩa: Đưa ra một điều không nhất thiết phải có, nhưng nên như vậy

- Cách dùng: Đưa ra ý kiến chủ quan về một điều rằng có thể không đến mức bắt buộc, nhưng nếu có được như vậy thì tốt.

- Cấu trúc : Thể thông thường hiện tại  + に越したことはない

 

10. 〜しかない・よりほかない

 

10 mẫu ngữpháp phủ định

 

 

- Ý nghĩa: Không có cách nào khác

- Ví dụ:

この道は一方通行だから、戻りたくても真っ直ぐ行くしかない

Con đường này là đường một chiều, dù muốn quay lại cũng chỉ còn cách đi thẳng.

 

>>> Xem thêm bài viết: Tổng hợp cách phân biệt ngữ pháp tiếng Nhật

 

Bên cạnh việc ôn lại ngữ pháp thì việc áp dụng kiến thức vào làm bài thi cũng rất qua trong, hôm nay mình gửi đến các bạn cuốn sổ tay để thi N3 của Sách 100 nha!!

Ưu điểm của cuốn số tay này là gì ⁉️

🔥 Được trình bày chuẩn 100% các dạng bài thi trong JLPT thật: Từ vựng, chữ Hán - Moji-Goi, Ngữ pháp - Bunpou, Đọc hiểu - Dokkai, Nghe hiểu (Choukai). Kèm thời gian làm bài lý tưởng cho từng phần.

🔥 Đặc biệt, cuốn sổ tay là cuốn luyện đề SONG NGỮ, tất cả các bài đều được dịch sang tiếng Việt từ A đến Z

🔥 Hiểu được tâm lý bạn học, Sách 100 đã thêm cả phần cách làm bài, lưu ý khi làm bài, mẹo thi từng dạng Mondai trong đề thi JLPT ngay trước khi các bạn tiến hành vào luyện thi

🔥 Đáp án từng phần cực chi tiết, kèm giải thích tiếng Việt cặn kẽ.

 

 Mua sản phẩm tại ĐÂY!

 

Ngoài đề thi N3 sách 100 cũng có số tay đề thi N2, N4, N5 nữa nha!! Muốn ôn thi tốt nhớ rinh ngay sổ tay về nhé!

 

Mua sản phẩm tại ĐÂY!

 

Chúc các bạn thành công trên con đường học tiếng Nhật!


🎁 CÁCH HỌC TIẾNG NHẬT "KHÔNG PHẢI AI CŨNG BIẾT" 

🎁 TÀI LIỆU TIẾNG NHẬT FREE

>>> Hướng dẫn giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật (bản chi tiết)

>>> Trọn bộ từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề (PDF)


>>> KHI MUA SÁCH TẠI SÁCH TIẾNG NHẬT 100 <<<

🔶 Thoải mái ĐỔI TRẢ sách trong vòng 7 ngày

🔶 FREE SHIP với đơn hàng từ 379k

🔶 Thanh toán linh hoạt (Ship COD, chuyển khoản...)


Để lại bình luận