Phân biệt ngữ pháp さらに và しかも – Sách 100

Phân biệt ngữ pháp さらに và しかも

Ngày đăng: 27/07/2021 - Người đăng: Tạ Ngọc Trâm

Phân biệt ngữ pháp さらに và しかも

phân biệt ngữ pháp sarani vàshikamo

 

Trong tiếng Nhật, cả さらに và しかも đều có nghĩa là “thêm vào đó, lại nữa,...”. Vậy giữa 2 từ này có gì khác nhau, nên sử dụng trong trường hợp nào ?

Hôm nay, hãy cùng Sách 100 đi tìm hiểu nhé !

 

1. Giống nhau 

 

- Cả 2 từ này khi dịch sang tiếng Việt đều có nghĩa là “ vả lại, hơn nữa, thêm,...”

- Đều đóng vai trò là trạng từ, thường đứng giữa 2 câu để bổ sung ý nghĩa vế sau hơn vế trước : A 更に・しかも B

 

2. Khác nhau 

 

A. さらに・更に :

- Cách sử dụng : さらに được dùng đơn thuần để bổ sung thông tin, gia tăng tính chất cho một chủ đề giữa các vế câu, hoặc cho một chủ thể trong câu.

Ngoài ra, さらに còn được dùng khi ta muốn nói đến thứ tự của các hành động trong câu.

- Thường dùng trong văn viết hoặc văn nói trịnh trọng

- Ví dụ: 

次のクイズに答えて正解すれば、賞金は30万円 になります。さらにハワイ旅行がプレゼントされます。

(Tsuginokuizu ni kotaete seikaisureba, shoukin ha sanjyu manen ni narimasu. Sarani Hawaii ryokou ga purezento saremasu.)

Nếu trả lời đúng câu hỏi tiếp theo, phần thưởng sẽ là 300 nghìn yên. Thêm một phần quà nữa là chuyến đi đến Hawaii.)

Bối cảnh của câu văn có lẽ trong một chương trình, nên mang sắc thái trang trọng. Phần thưởng không chỉ có tiền mà còn bao gồm cả chuyến đi du lịch, さらに được sử dụng nhằm bổ sung thông tin.

 

B. しかも:

- Cách sử dụng: しかも có cách sử dụng và ý nghĩa tương tự それに và その上. Vế sau bổ sung thông tin, gia tăng tính chất, đặc điểm cho vế trước. 

- Ví dụ : 

このお菓子は 一口サイズになっていて、食べやすい。しかも、量も多くなく、値段も手ごろので 若者には人気がある。

(Kono okashi wa hitokuchisaizu ninatte ite, tabeyasui. Shikamo, ryou mo ookunaku, nedanmo tegoronode wakahito niwa ninkigaaru.)

(Loại kẹo này được làm vừa miệng, rất dễ ăn. Lại còn nhiều mà giá cả phải chăng nên được nhiều thanh niên ưa chuộng. )

Người nói chỉ đang liệt kê ra các đặc điểm, tính chất nổi bật của một loại kẹo. Tuy nhiên khi dùng しかも, tác giả muốn nhấn mạnh rằng đó chính là lý do mà loại kẹo này được ưa chuộng.

 

- Ngoài ra, しかも còn đứng giữa câu nhằm nhấn mạnh tính chất, mức độ, tình trạng của vế sau là hơn so với vế trước.

- Ví dụ:

披露宴で新郎の友人としてスピーチをすることになった。初めてのスピーチで、しかも100人以上のお客の前でしなければならない。

(Hirouen de shinrou no yujin toshite supichi wosuru kotoninatta. Hajimete no supiichi de, shikamo hyakunin ijou no okyaku no mae de shinakereba naranai.)

(Tôi sẽ phát biểu ở hôn lễ với tư cách bạn thân của chú rể. Đây là lần đầu tiên tôi phát biểu trong hôn lễ, lại còn trước mặt hơn 100 vị khách nữa.)

Ở câu này, ta phải dùng しかも vì đây không chỉ đơn giản là lần đầu tiên người nói phát biểu trong hôn lễ, mà còn nhấn mạnh lần đầu tiên trước rất nhiều khách khứa.

 

Tóm lại, さらにchỉ đơn thuần là bổ sung thông tin, là cách nói trang trọng của もっとも、それに và その上.

しかも cũng có cách sử dụng tương tự, nhưng mang nhiều ý nghĩa nhấn mạnh.

Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, không có sự khác biệt quá lớn giữa 2 từ này.

 

📌 Video phân biệt ngữ pháp さらに và しかも

 

 

 

Các bạn đã phân biệt được 2 từ しかも và さらに rồi chứ? Rất đơn giản và dễ hiểu phải không nào?

Sách 100 muốn giới thiệu đến bạn đọc cuốn sách Phân biệt ngữ pháp. Thường khi chúng ta học lên đến lên trình độ N3, N2, N1 sẽ bắt đầu gặp những mẫu ngữ pháp có nét nghĩa giống nhau, gây khó khăn và những hiểu lầm không đáng có khi giao tiếp.

phân biệt ngữ pháp sarani vàshikamo

 

Chính vì thế mà Sách 100 đã trăn trở không biết “làm thế nào để mọi người nắm chắc được các mẫu ngữ pháp tương tự nhau này nhỉ?” .Và cuốn sách Phân biệt ngữ pháp đã ra đời. Cuốn sách này là thành quả mà đội ngũ Sách 100 đã dày công biên soạn với mong muốn mang đến cho người học Tiếng Nhật một cuốn sách tốt nhất để phân biệt cách sử dụng 46 nhóm ngữ pháp tương tự nhau.

 

phân biệt ngữ pháp sarani vàshikamo

 

Hy vọng bài viết đã mang lại cho các bạn những thông tin bổ ích và lý thú.

 

>>> Xem thêm bài viết: Tổng hợp cách phân biệt ngữ pháp tiếng Nhật

 

Chúc các bạn thành công trên con đường học tiếng Nhật!


🎁 CÁCH HỌC TIẾNG NHẬT "KHÔNG PHẢI AI CŨNG BIẾT" 

🎁 TÀI LIỆU TIẾNG NHẬT FREE

>>> Hướng dẫn giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật (bản chi tiết)

>>> Trọn bộ từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề (PDF)


>>> KHI MUA SÁCH TẠI SÁCH TIẾNG NHẬT 100 <<<

🔶 Thoải mái ĐỔI TRẢ sách trong vòng 7 ngày

🔶 FREE SHIP với đơn hàng từ 379k

🔶 Thanh toán linh hoạt (Ship COD, chuyển khoản...)

 


Để lại bình luận