PHÂN BIỆT にします/ Vることにします/ Vることになります – Sách 100

PHÂN BIỆT CÁC CẤU TRÚC  にします/ Vることにします/ Vることになります

Ngày đăng: 30/11/2021 - Người đăng: Phạm Quỳnh Trang

PHÂN BIỆT  にします/ Vることにします/ Vることになります

 

 

 

 

 

Đều mang ý nghĩa chỉ sự quyết định nhưng trong ngữ pháp N3 có rất nhiều cấu trúc khác nhau. Để có thể vận dụng thật chính xác các cấu trúc này trong bài vở cũng như là trong giao tiếp, hôm nay hãy cùng với Sách 100 phân biệt các cấu trúc ngữ pháp này nhé ! 

 

 

>>> 5 mẫu ngữ pháp N3 dễ nhầm lẫn trong kỳ thi JLPT

>>> Tổng hợp cách phân biệt ngữ pháp tiếng Nhật giống nhau

 

 

 

MỤC LỤC
1.Nにします・Nになります

2.Vることにします・Vないことにします

3.Vることになります・Vないことになります

 

 

1. Nにします・Nになります

 

 

 

 

enlightened 意味:Mẫu câu này dùng để biểu thị sự lựa chọn hoặc quyết định

 

 

enlightened 使い方

 

 

► Nにします sử dụng khi quyết định lựa chọn 1 thứ trong nhiều thứ. Thường biểu hiện thái độ tích cực của người nói.

 

► Nになります sử dụng khi 1 việc nào đó được quyết định bởi ý chí, điều kiện của người khác.

 

 

 yes Ví dụ

 

(1)  明日からヨガをするにします。

⇒ Từ ngày mai, tôi quyết định sẽ tập yoga.

 

(2) ピンクにしますか、緑にしますか?

⇒ Bạn chọn màu hồng hay màu xanh?

 

(3)  旅行は中国にします。

⇒ Tôi quyết định sẽ đi du lịch ở Trung Quốc

 

(4)  A:こちらの靴下は デザインが あたらしいんです。

⇒ Đôi giày đó là mẫu thiết kế mới đấy ạ.

B:きれいですね。じゃ、これにします。

⇒ Đẹp quá ! Vậy tôi chọn cái này.

 

 

2. Vることにします・Vないことにします

 
 

enlightened 意味:Quyết định làm (không làm) ~

 

 

enlightened 使い方

 

 

►Sử dụng khi muốn nói, muốn quyết định làm một việc gì đó bằng ý chí của bản thân (tự bản thân mình quyết định)

 

►Mẫu câu này thể hiện ý chủ động của người nói nên không thể dùng những động từ thể khả năng hoặc tự động từ ý khả năng.

 

 

yes Ví dụ

 

 

(1) 来週の旅行を中止することにします。

⇒Tôi quyết định hủy chuyến du lịch tuần sau.

 

(2) これからはあまり甘いものを食べないことにする。

⇒  Từ giờ trở đi tôi sẽ không ăn quá nhiều đồ ngọt nữa.

 

(3)もうすぐ試験ですから、一生懸命勉強することにします。

⇒ Vì sắp đến kì thi rồi, nên tôi quyết định sẽ học hành thật chăm chỉ.

 

(4) この高校は一番良さそうなので、ここで勉強することにします。

⇒ Ngôi trường cấp 3 này có vẻ là tốt nhất rồi, tôi quyết định sẽ học ở đây. 

 

 

3. Vることになります・Vないことになります

 

 

enlightened 意味:Được quyết định ~, Được sắp xếp ~

 

 

enlightened 使い方

 

 

►Dùng khi nói về một việc nào đó được quyết định, được sắp xếp mà không liên quan đến ý chí của bản thân (do người khác quyết định cho mình).

 

►Mẫu câu thường xuyên được sử dụng vì khi thể hiện ý nghĩa được quyết định thì không nhất thiết phải có người/nhân tố đã ra quyết định trong câu.

 

 

yes Ví dụ

 

 

(1) この証拠から彼女は無罪ということになる。

⇒ Từ chứng cứ này, cô ấy đã được quyết định là vô tội. 

 

(2)入社式でスピーチをすることになったので、なにを話そうか考えています。 

⇒ Vì được quyết định đọc bài diễn thuyết tại lễ gia nhập công ty nên tôi đang nghĩ xem tôi sẽ nói cái gì. 

 

(3) 被告は来週の火曜日に出廷することになる。

⇒ Bị cáo được quyết định phải hầu tòa vào thứ 3 tuần tới.

 

(4)田中さんがマレーシアに出張することにします。

⇒ Anh Tanaka được quyết định đi công tác ở Malaysia.

 

 

 

 

 

enlightened Hi vọng sau bài viết này, các bạn đã có thể phân biệt và sử dụng các cấu trúc ngữ pháp trên một cách chính xác nhất.

 

 

Sách 100 chúc các bạn học tốt tiếng Nhật !

 

 

>>>PHÂN BIỆT NGỮ PHÁP にくい、づらい、がたい

>>>Phân biệt các trợ từ về しか, だけ, のみ, きり

 


Để lại bình luận