PHÂN BIỆT NGỮ PHÁP にくい、づらい、がたい – Sách 100

PHÂN BIỆT NGỮ PHÁP にくい、づらい、がたい

Ngày đăng: 19/07/2021 - Người đăng: Tạ Ngọc Trâm

SO SÁNH 3 MẪU NGỮ PHÁP にくい、づらい、がたい

sách phân biệt ngữ pháp

 

   Ba mẫu ngữ pháp にくい、づらい、がたい đều sử dụng với ý nghĩa là “khó” tuy nhiên sắc thái, mức độ biểu hiện của ba mẫu ngữ pháp trên lại có điểm khác biệt mà chúng ta thường nhầm lẫn khi học. 

Mọi người đã biết cách phân biệt 3 mẫu ngữ pháp này chưa? Nếu chưa, hãy cùng Sách 100 tìm hiểu về 3 mẫu ngữ pháp này nhé.

 

I. Ngữ pháp ~ にくい/~ づらい/ ~ がたい

 

- Cấu trúc ngữ pháp: Ba mẫu ngữ pháp này có cách chia giống nhau đó là đều đi với động từ dạng ますbỏ ます.

 

                 にくい

V ます +    づらい  +です

                 がたい

 

- Ý nghĩa: Khó để làm điều gì đó.

 

 

II. So sánh cách dùng của 3 mẫu ngữ pháp ~ にくい/~ づらい/ ~ がたい

 

Ba mẫu ngữ pháp にくい/ づらい/ がたい đều có cấu trúc và ý nghĩa ngữ pháp giống nhau tuy nhiên cách sử dụng lại có điểm khác nhau. 

Giả sử bạn nói chuyện với người Nhật/ sếp Nhật, dù bạn sử dụng nhầm lẫn giữa 3 mẫu ngữ pháp này thì họ vẫn hiểu điều bạn muốn nói. Thế nhưng, bạn sẽ không được đánh giá cao về năng lực vì chưa nắm chắc cách dùng của mẫu ngữ pháp này.

Hãy cùng Sách 100 học cách phân biệt 3 mẫu ngữ pháp này để Pro hơn trong mắt người Nhật/ sếp Nhật nhé ^^

 

1. ~ にくい

 

- Nguyên nhân gây ra việc “khó…” này là nguyên nhân khách quan gây cản trở.

 

- Ví dụ: 

①この辞典は字が小さくて、読みにくいです。

Kono jiten wa ji ga chiisakute, yomi nikui desu.

Quyển từ điển này chữ nhỏ nên khó đọc.

 

②あのドアが古くて、開けにくいです。

Ano doa ga furukute, ake nikui desu.

Cái cửa kia cũ nên khó mở.

 

- Mức độ biểu hiện: Khó khăn, vất vả hơn bình thường nên gây ra cảm giác không thoải mái.

 

2. ~ づらい

 

- Nguyên nhân gây ra việc “khó…” này là nguyên nhân chủ quan gây cản trở.

 

- Ví dụ: 

①年を取ったので、小さい字が読みづらいです。

Toshi wo totta node, chiisai ji ga yomi durai desu.

Vì có tuổi rồi cho nên khó đọc những chữ nhỏ.

②この個人的な質問には答えづらいです。

Kono kojinteki na shitsumon niwa kotae durai desu.

Đối với câu hỏi mang tính cá nhân này thì khó trả lời.

 

- Mức độ biểu hiện: Khó khăn do thiên về tâm lý hoặc cảm giác, nếu cố gắng thì vẫn có thể thực hiện được.

 

- Thường đi với động từ chỉ ý chí người nói.

 

3. ~ がたい

 

- Diễn tả những việc khó thực hiện mang tính trừu tượng (về mặt tinh thần, cảm xúc muốn làm nhưng không thể làm được). Không sử dụng để diễn tả năng lực.

 

- Ví dụ: 

①弱い人をいじめる行為は許しがたいです。

Yowai hito wo ijimeru koui wa yurushi gataidesu.

Hành động bắt nạt người yếu ớt thì khó có thể tha thứ được.

②リンちゃんのような正直な人が嘘をついたのは信じがたいだ。

Rin chan no youna shoujiki na hito ga uso wo tsuita nowa shinji gataida.

Khó có thể tin được người trung thực như bé Rin lại nói dối.

 

- Mức độ biểu hiện: Mức độ khó khăn cao, dù rất muốn làm nhưng không thể làm được.

 

- Thường đi với các động từ chỉ ý chí: 信じがたい (khó tin được)許しがたい (khó tha thứ được)理解がたい (khó có thể hiểu được)、耐えがたい (khó có thể chịu đựng được)、想像がたい (khó có thể tưởng tượng được)、受け入れがたい (khó có thể tiếp nhận được)、...

 

📌 Video phân biệt ngữ pháp にくい、づらい、がたい

 

 

 Sách 100 muốn giới thiệu đến bạn đọc cuốn sách Phân biệt ngữ pháp. Thường khi chúng ta học lên đến lên trình độ N3, N2, N1 sẽ bắt đầu gặp những mẫu ngữ pháp có nét nghĩa giống nhau, gây khó khăn và những hiểu lầm không đáng có khi giao tiếp.

 

sách phân biệt ngữ pháp

 

 

Chính vì thế mà Sách 100 đã trăn trở không biết “làm thế nào để mọi người nắm chắc được các mẫu ngữ pháp tương tự nhau này nhỉ?” .Và cuốn sách Phân biệt ngữ pháp đã ra đời. Cuốn sách này là thành quả mà đội ngũ Sách 100 đã dày công biên soạn với mong muốn mang đến cho người học Tiếng Nhật một cuốn sách tốt nhất để phân biệt cách sử dụng 46 nhóm ngữ pháp tương tự nhau.

 

sách phân biệt ngữ pháp

Mua sách tại đây!

 

Mong rằng cuốn sách này sẽ thật hữu ích cho bạn!

 >>> Xem thêm: Tổng hợp các bài phân biệt ngữ pháp tiếng Nhật

 

Cảm ơn mọi người đã theo dõi và ủng hộ Sách 100 trong suốt thời gian vừa qua. Hi vọng rằng có thể cung cấp đến các bạn nhiều thông tin hữu ích hơn nữa trong tương lai!

Chúc các bạn thành công trên con đường học tiếng Nhật!


🎁 CÁCH HỌC TIẾNG NHẬT "KHÔNG PHẢI AI CŨNG BIẾT" 

🎁 TÀI LIỆU TIẾNG NHẬT FREE

>>> Hướng dẫn giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật (bản chi tiết)

>>> Trọn bộ từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề (PDF)


>>> KHI MUA SÁCH TẠI SÁCH TIẾNG NHẬT 100 <<<

🔶 Thoải mái ĐỔI TRẢ sách trong vòng 7 ngày

🔶 FREE SHIP với đơn hàng từ 379k

🔶 Thanh toán linh hoạt (Ship COD, chuyển khoản...)


Để lại bình luận