Phân biệt ngữ pháp tiếng Nhật N3: っけ và って – Sách 100

Phân biệt ngữ pháp N3: っけ và って

Ngày đăng: 30/04/2020 - Người đăng: Han Han

Phân biệt ngữ pháp N3: っけ và って

 

 

 

>>> Xem thêm: Lộ trình học tiếng Nhật từ N4 lên N3 hiệu quả

 

1. Ngữ pháp っけ

 

Nghĩa: hình như là...; có phải là.....; có phải không nhỉ...?

- Thường dùng để xác nhận lại những thứ mà người nói không nhớ rõ và muốn hỏi lại. Ngữ pháp thường gặp trong và được sử dụng trong văn nói nhiều.

- N/V/A ở dạng quá khứ đứng trước っけ thì dùng để nhấn mạnh trước đó người nói đã biết, đã nghẽ hay đã làm cái gì rồi mà bản thân lại không nhớ rõ.

 

Cấu trúc ngữ pháp
N/ tính từ (な) だ・だった+ っけ
Tính từ かった
Động từ た
でした
ました

 

Ví dụ:

明日のテストは何時からだっけ?

あしたのテストはなんじからだっけ?

Bài kiểm tra ngày mai là vào mấy giờ ý nhỉ? 

 

あの人の名前はなんでしたっけ?

あのひとのなまえはなんでしたっけ?

Tên của người kia là gì nhỉ?

 

2. Ngữ pháp って

 

Cấu trúc ngữ pháp
Thể thường+ って
Thể thường+ って Danh từ

 

Nghĩa 1: 

- Dùng để nhắc lại (nhấn mạnh) điều được nhắc đến trước đó.

- Là cách nói ít trang trọng hơn của ngữ pháp という・というは・というと

 

Ví dụ:

山田さんの妹の名前って?全然覚えられない。

やまださんのいもうとのなまえって?ぜんぜんおぼえれない。

Tên em gái của Yamada gọi là gì nhỉ? Hoàn toàn không nhớ gì cả.

 

桜さんってどんな人ですか?

さくらさんってどんなひとですか?

Sakura là người như thế nào vậy?

 

Cấu trúc ngữ pháp
Thể thường+ って

 

Nghĩa 2:

- Dùng để trích lại lời người khác nói. 

- Đây là cách nói ít trang trọng hơn của ngữ pháp と言いました・と聞きました・そうです và thường được dùng trong hội thoại đời sống.

  • んだって・んですって hay dùng cho hội thoại đời sống hàng ngày
  • んですって mang tính lịch sự hơn và hay được phụ nữ sử dụng

 

Ví dụ:

来週は雨だって。

らいしゅうはあめだって。

Nghe nói tuần sau mưa đấy.

 

山田さんは参加しないって。

やまださんはさんかしないって。

Nghe nói anh Yamada không tham gia đâu.

 

>>> Xem thêm: Sổ tay độc quyền - tổng hợp tiếng Nhật

 

Sách tiếng Nhật 100 hy vọng rằng qua bài viết "Phân biệt ngữ pháp tiếng Nhật N3 : っけ và って" bạn có thể biết thêm được các mẫu ngữ pháp mới và đồng thời hiểu được cách sử dụng っけ và って sao cho đúng. Sách 100 cũng mong rằng các bạn học Nhật ngữ có thể áp dụng thật tốt những mẫu ngữ pháp  này vào trong cuộc sống hàng ngày.

 

 

>>> Xem thêm: Phân biệt các mẫu ngữ pháp  最中に、うちに、間に trong tiếng Nhật

>>> Xem thêm: Phân biệt ~わけではない, ~わけがない, ~わけにはいかない, ~ないわけにはいかない

 

Sách tiếng Nhật 100 chúc bạn thành công trên con đường học tập Nhật ngữ!


🎁 CÁCH HỌC TIẾNG NHẬT "KHÔNG PHẢI AI CŨNG BIẾT" 

🎁 TÀI LIỆU TIẾNG NHẬT FREE

>>> 7 Bộ sách học tiếng Nhật, sách luyện thi JLPT hay nhất

>>> Mua sách học tiếng Nhật online ở Nhật Bản với giá ưu đãi


>>> KHI MUA SÁCH TẠI SÁCH TIẾNG NHẬT 100<<<

🔶 Thoải mái ĐỔI TRẢ sách trong vòng 7 ngày

🔶 FREE SHIP với đơn hàng từ 379k 

🔶 Thanh toán linh hoạt (Ship COD, chuyển khoản...)


Để lại bình luận