Học từ vựng siêu hay qua "quán dụng ngữ" tiếng Nhật (P1) – Sách 100

Học từ vựng siêu hay qua "quán dụng ngữ" tiếng Nhật (P1)

Ngày đăng: 13/08/2020 - Người đăng: Nguyễn Ly

Học từ vựng siêu hay qua "quán dụng ngữ" tiếng Nhật - 慣用句 (P1)



1/ Quán dụng ngữ tiếng Nhật là gì? 慣用句とは:


 慣用句 (かんようく) - Quán dụng ngữ là những loại cụm từ cố định thường dùng trong đời sống hằng ngày, nó mang ý nghĩa tu từ, thông qua các hình thức so sánh (phần lớn là sử dụng các bộ phận cơ thể con người) để nói và ghép thành một cụm từ có nghĩa. 


VD: 

足が早い

+ Xét theo nghĩa đen: Nhanh chân/ chân nhanh  ❌ Sai

Bởi, đây chỉ là nghĩa bề mặt của quán dụng ngữ, với câu này có nghĩa thực sự là:

足が早い : Đồ ăn dễ bị hỏng/ hàng hóa bán chạy


VD: この商品はテレビで紹介されて以来、とても足が早い。

(Từ khi được quảng cáo trên TV, mặt hàng này bán rất chạy)
     

   夏は食べ物の足が早くなるから、冷蔵庫に入れとこう。

(Vào mùa hè, đồ ăn rất dễ bị ôi thiu nên phải để vào trong tủ lạnh)


Quán dụng ngữ được người Nhật sử dụng rất nhiều trong đời sống thường ngày. vì vậy, nếu không học thuộc và nắm bắt được kiến thức về chúng, chúng ta sẽ không hiểu người Nhật đang nói gì, hoặc hiểu sai hoàn toàn nghĩa của câu trong các bài đọc hiểu JLPT, đọc hiểu mọi thông tin bằng tiếng Nhật...


Sau đây, Sách tiếng Nhật 100 sẽ giới thiệu với mọi người các quán dụng ngữ hay dùng nhất nhé!


>>> Xem thêm: 5 bí kíp không thể bỏ qua để giỏi tiếng Nhật giao tiếp thường ngày


2/Học từ vựng tiếng Nhật qua Quán dụng ngữ hay dùng nhất:


Quán dụng ngữNghĩaVí dụ
足が出るVượt quá chi tiêu cho phép予算から足が出ないように旅行の計画を立てる。
頭に入れるNhớ vào trong đầuこの文法は大切ですから、しっかりと頭に入れておいてください。
あっと言わせるKhiến người ta ngạc nhiên今年こそN1に合格して、みんなをあっと言わせるぞ。
穴があったら入りたいxấu hổ, muốn kiếm lỗ để chui xuốngとても恥ずかしくて、穴があったら入りたかったよ

腕を振るう

(うでをふるう)


trổ tài彼氏の誕生日は手作りのケーキで腕を振るうつもりだ。

瓜二つ

(うりふたつ)

Giống như hai giọt nước兄とは、顔は瓜二つですが、性格はまったく違います。
顔から火が出る

Ngượng chín cả mặt

Mặt đỏ lựng

会議中に上司に怒られて、顔から火が出る思いをした。
顔に書いてあるViết trên mặt A:彼のこと好きでしょ?
 B:なんでわかるの!?
 A:好きだって顔に書いてあるもの。
首にする・首になるSa thảiその話が 事実だとすれば, 彼が会社を 首になるのは 当然だ。
首を長くするĐợi dài cổお父さんが帰ってくるのを首を長くして待っていた。
口がうまいkhéo nói; khéo mồm彼は口がうまいので、すごくモテる。
口がかたいKín miệng彼女は口がかたいので、何でも安心して相談できる。
口が軽いMồm miệng bép xép元カレは口が軽かったので、よくケンカをしたものだ。
口を出すnhảy vào mồm người khác子供のケンカに親は口を出すべきではない。

口を酸っぱくする

(くちをすっぱくする)

Nói khô cả họng (nói nhiều)口を酸っぱくして注意しているのに、彼女はまた歩きスマホをしている。

口を揃える

(くちをそろえる)

đồng thanhクラスのみんなは口を揃えて先生は厳しすぎると言う。


Sử dụng thành thạo các quán dụng ngữ này, chắc chắn người Nhật sẽ rất ngạc nhiên về trình độ tiếng Nhật của mọi người đó! Hãy thuộc lòng và áp dụng ngay nhé!


Sách tiếng Nhật 100 chúc các bạn học tốt!


>>> Xem thêm: Chinh phục N2 trong 5 tháng với trọn bộ Shinkanzen N2


🎁 CÁCH HỌC TIẾNG NHẬT "KHÔNG PHẢI AI CŨNG BIẾT" 

🎁 TÀI LIỆU TIẾNG NHẬT FREE

>>> Từ điển tiếng Nhật offline, online tốt nhất Sơ-Trung-Thượng cấp nên dùng

>>> 7 Bộ sách học tiếng Nhật, sách luyện thi JLPT hay nhất


>>> KHI MUA SÁCH TẠI SÁCH TIẾNG NHẬT 100<<<

🔶 Thoải mái ĐỔI TRẢ sách trong vòng 7 ngày

🔶 FREE SHIP với đơn hàng từ 379k 

🔶 Thanh toán linh hoạt (Ship COD, chuyển khoản...)

5

(2 đánh giá)

Để lại bình luận