BAKA LÀ GÌ? NHỮNG SỰ THẬT BẤT NGỜ THÚ VỊ VỀ BAKA – Sách 100

BAKA LÀ GÌ? NHỮNG SỰ THẬT BẤT NGỜ THÚ VỊ VỀ BAKA

Ngày đăng: 24/03/2022 - Người đăng: Đinh Hoa

Baka là gì? Bakayaro là gì? - Những sự thật bất ngờ thú vị 

 

 

Rất nhiều lần bạn đã nghe thấy cụm từ “Baka” hay “Bakayarou” khi xem phim hay đọc manga Nhật. Tuy nhiên, liệu có phải lúc nào “Baka” cũng có nghĩa là ngu ngốc, ngớ ngẩn? Trong bài viết hôm nay, Sách 100 sẽ chỉ cho bạn baka là gì và những cách dùng đúng của nó nhé!

 

 

Baka nghĩa là gì?

 

Baka tiếng Nhật là gì? Chữ Hán và cách đọc của từ này là: 馬鹿 / ば か / バ カ. Đây là từ lóng, mang nghĩa “đần độn, ngu ngốc, ngớ ngẩn, đồ ngu,...”. Tuy nhiên, Baka không chỉ dùng với ý nghĩa chế giễu, chửi mắng một ai đó, mà còn được dùng để chỉ những điều vô lý, điên rồ, ngu ngốc và lố bịch. 

Ngoài ý nghĩa là “ngu ngốc”, Baka còn được dùng để chỉ những người thực sự yêu thích, đam mê về một thứ gì đó. Khi đó, Baka được dùng để thể hiện sự ngưỡng mộ, yêu mến.

日本語バカ: cuồng tiếng Nhật

 野球バカ: cuồng,đam mê bóng chày.

Baka có thể được viết dưới dạng chữ kanji, hiragana và cả katakana đều được.

  • Kanji: 馬鹿

  • Hiragana: ばか

  • Katakana: バカ

 
 

 

Nguồn gốc của từ baka là gì?

 

Hiện nay, có rất nhiều giả thuyết và tranh cãi về nguồn gốc thực sự từ từ Baka. 

Có nhiều chuyên gia cho rằng từ Baka trong chữ kanji là kết hợp của hai từ 馬 (Uma) – có nghĩa là con Ngựa và 鹿 (Shika) – có nghĩa là con Hươu, hai chữ trên ghép lại với nhau thành cụm từ “指鹿為馬 (Shirokuiba)”, có nghĩa là “Chỉ hươu bảo ngựa”. Tương truyền, ở Trung Quốc thời nhà Tần có một vị tướng muốn soán ngôi vua. Để kiểm tra số lượng các quan trong triều theo phe mình, vị tướng đó đã dắt một con hươu tới và tâu vua rằng:“Tôi đến để tặng con ngựa hùng dũng nhất cho Ngài”. Những người theo phe tướng vì sợ hãi trước quyền lực của ông ta đều khăng khăng nói rằng đó là con ngựa. Trong khi đó, vẫn còn một số vị quan thật thà bảo đó là con hươu. 

 

 

Về sau, sau khi vị tướng đó giành được ngôi vua, lên nắm quyền lực, ông đã trừ khử những vị quan thật thà năm đó một cách dứt khoát, không thương tiếc. Từ đó, cụm từ 指鹿為馬 (Shirokuiba) (có nghĩa là “chỉ hươu bảo ngựa) ra đời để ám chỉ những kẻ ngu ngốc, không biết nương theo chiều gió (dựa vào thời cơ). Đồng thời, cụm từ đó cũng chỉ trích sức mạnh của quyền lực có khả năng “đổi trắng thay đen”, bẻ cong sự thật.

 
 

Cách sử dụng baka chuẩn tiếng Nhật

 

1. Baka có nghĩa là ngu dốt, ngu ngốc

Đây là cách sử dụng phổ biến và thường thấy nhất trong tiếng Nhật.

Tùy từng vùng miền mà từ Baka sẽ mang sắc thái nặng nhẹ khác nhau.

  • Dân Tokyo thường nói Baka với ý nghĩa là đồ ngốc nhưng mang sắc thái nhẹ nhàng, tựa như đang mắng yêu.

  • Người dân vùng Kanto dùng Baka với mục đích chế nhạo, đùa cợt, trêu chọc một cách nhẹ nhàng, không hề có ý định xúc phạm người khác. Ngoài ra, các thành viên trong gia đình cũng sử dụng từ này với nhau, Baka mang ý nghĩa gần giống với shouganai (hết cách rồi) hoặc Kawai (đáng yêu). 

 

 

  • Tuy nhiên tại Kansai, Baka mang ý nghĩa khắc nghiệt hơn; được dùng để chửi thề, chê bai hoặc miệt thị người khác với những ý nghĩa cay độc, xúc phạm nặng nề. Nó tương tự như từ “ngu” của Việt Nam có thể dùng cho bạn bè với ý nghĩa đùa vui ở miền Nam nhưng ở miền Bắc lại là một câu chửi nặng, mang ý nghĩa xúc phạm người khác. Nếu bạn mà dùng Baka với người Kansai, họ sẽ nổi giận đấy nhé !

2. Baka nghĩa là “cuồng nhiệt, bị ám ảnh bởi thứ gì đó”

Ngoài ý nghĩa tiêu cực là “ngu ngốc”, Baka còn có ý nghĩa tích cực, là từ được dùng để chỉ những người thực sự yêu thích, đam mê hoặc bị ám ảnh về một thứ gì đó..

 

 

  • 日本語バカ: cuồng tiếng Nhật

  •  野球バカ: cuồng,đam mê bóng chày.

  • 専門ばか (Senmon Baka): chỉ những người là chuyên gia mọt sách, nhưng lại thiếu những kiến thức xã hội. 

  • 親ばか(Oyabaka): nghĩa đen là cha mẹ ngốc, được dùng để mô tả những bậc cha mẹ yêu con cái đến mức không nhìn ra lỗi lầm của chúng.  

  • 戦闘ばか (Sentou Baka): những người nóng tính, lúc nào cũng thích gây chiến. 

Thậm chí còn có một bộ phim nổi tiếng tên là Tsuribaka-Nisshi (釣りバカ日誌). Câu chuyện xoay quanh một nhân viên văn phòng tên là Densuke Hamasaki, một người nghiện câu cá đến mức quản lý của Hama-chan đặt cho anh ta biệt danh là “Fishing Baka”. Tuy nhiên cũng nhờ vào sở thích đến nỗi ám ảnh này mà anh ta có cơ hội quen biết Giám đốc điều hành của công ty mình. 

 

 

3. Baka nghĩa là “rất, quá , lắm”

Baka cũng được dùng để chỉ những điều “quá một cách vô lý, ngớ ngẩn đến mức không thể tin nổi” 

  • 馬鹿 正直 (ばかしょうじき) (Baka Shoujiki)  ngây thơ, trung thực, vô cùng trung thực

  • 馬鹿 デ カ イ(バカでかい) (Bakadekai) Khổng lồ, vô cùng to lớn, vĩ đại một cách khó tin

  • 馬鹿 高 い (Baka dakai): siêu đắt, đắt một cách khó tin.

Tuy nhiên, dù ở nơi đâu đi chăng nữa, thì bạn cũng chỉ nên dùng Baka với người quen, đặc biệt là bạn bè đồng trang lứa hoặc nhỏ tuổi hơn mình. Không nên dùng với người lạ hay người lớn tuổi, dù bạn có dùng với ý nghĩa tích cực đi chăng nữa thì vẫn khiến đối phương cảm thấy khó chịu và bị xúc phạm.

 

 
 

Những cụm từ sử dụng baka phổ biến trong tiếng Nhật

 

 

  • 馬鹿野郎 (ばかやろう) (baka yarou): “Thằng ngu!”. Câu cửa miệng dùng khi mắng chửi người khác chắc chắn là đây rồi. Hầu như anime hay manga nào cũng xuất hiện câu này. 

  • 激馬鹿 (げきばか) – Gekibaka: Ngu hặng nặng

  • 超馬鹿 (ちょうばか) (chou baka): “Ngu không phải dạng vừa”. Từ 超 mang nghĩa là quá, lắm, theo ngôn ngữ giới trẻ có thể gọi là “vãi”. Vậy từ này là “siêu ngu”, “ngu vượt sức tưởng tượng”, “ngu vãi”.

  • 大馬鹿 (おおばか) (oobaka):  “Đại ngốc”. Đã “baka” rồi lại còn thêm 大 (to, lớn) là hiểu. Câu này chửi là “đại ngu”, “đại ngốc”

  • 大馬鹿野郎 (おおばかやろう) (oobaka yarou): “Thằng đại ngu”. Phiên bản kết hợp của 2 cụm từ phía trên, thế này thì là thằng đại ngu rồi, thằng này ngu thế không biết.

Một số cụm từ khi kết hợp với Baka mang ý nghĩa tích cực như: 

  • 馬鹿 正直 (ばかしょうじき) (Baka Shoujiki)  ngây thơ, trung thực, vô cùng trung thực

  • 馬鹿 デ カ イ(バカでかい) (Bakadekai) Khổng lồ, vô cùng to lớn, vĩ đại một cách khó tin

 
 

Baka trong phương ngữ tiếng Nhật

 

Mỗi tỉnh, thành phố tại Nhật Bản lại có cách nói “ngu ngốc, ngu xuẩn, ngớ ngẩn” khác nhau: 

Aichi: た ー け (taake)

Akita: ば か け (bakake)

Aomori  =ほ ん じ な し  (honjinashi)

Ehime  =ぽ ん け ( ponke)

Fukuoka, Kumamoto = あ ん ぽ ん た ん (anpontan)

Gifu  = た わ け (tawake)

Hokkaido  = は ん か く さ い (hankakusai)

Hyogo  = だ ぼ (dabo)

Ibaraki  = で れ (dere)

Ishikawa  = だ ら (dara)

Iwate  = と ぼ け (toboke)

Kagawa  =ほ っ こ  (hokko)

Kyoto, Kochi, Fukui, Nara  = あ ほ (aho) 

Mie  = ango (あ ん ご)

Miyagi  =ほ ん で な す  (hondenasu)

Miyazaki  = し ち り ん(shichirin )

Nagano  = ぬ け さ く(mekesaku)

Oita  =ば か た ん (bakatan)

Okinawa  =ふ ら ー  (furaa)

Osaka  = ど あ ほ (doaho)

Saga  = に と は っ し ゅ (nitohasshu)

Shimane  = だ ら じ (daraji)

Tochigi  = う す ば がa ()usubag

 

 

 

  • Bakabakashii - miêu tả một hành động, ý tưởng hoặc điều gì đó phi lý và xa rời thực tế, không có sự liên kết hoặc mạch lạc, một chủ đề ngớ ngẩn không đáng được thảo luận hoặc một điều "vô nghĩa".

  • Trong tiếng Bengali, ngôn ngữ chính thức của Bangladesh, có nguồn gốc từ tiếng Phạn, có từ “baka” nghĩa là “người ngu ngốc”.

  • Trong Thế chiến thứ hai, người Nhật đã chế tạo một quả bom được ​​điều khiển bởi máy bay ném bom. Quả bom được gọi là Ohka (hoa anh đào). Trớ trêu thay, kẻ thù Mỹ đã dùng loại code B.A.K.A để ám chỉ đây là loại bom của Nhật. 

Bài viết đến đây là hết rồi!

Mong rằng bài viết đã mang lại cho bạn nguồn thông tin bổ ích!

Sách 100 rất vui khi được đồng hành cùng bạn trên con đường học tiếng Nhật!

 


 

>>> Nền giáo dục Nhật Bản có gì đặc biệt 

>>> Tìm hiểu kimono - trang phục truyền thống của Nhật Bản 


Để lại bình luận

Để lại bình luận