TÊN TIẾNG NHẬT HAY CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT – Sách 100

TÊN TIẾNG NHẬT HAY CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT

Ngày đăng: 21/04/2022 - Người đăng: Đinh Hoa

MÁCH BẠN NHỮNG TÊN TIẾNG NHẬT HAY NHẤT 

 

 

Tên tiếng Nhật thường được đặt theo chữ Kanji và có thể mang nhiều ý nghĩa. Nếu bạn lấy chồng là người Nhật hoặc vợ là người Nhật hay đơn giản chỉ là yêu thích văn hóa Nhật Bản nên muốn tự đặt một cái tên Tiếng Nhật cho bé con nhà mình sắp chào đời vào năm 2022 thì đừng bỏ qua bài viết này nhé.

Cùng Sách 100 tìm hiểu chủ đề này ngay thôi nào!

 

 

 

Quy tắc cơ bản khi đặt tên

 

Sử dụng những kí tự, chữ hán dưới đây khi đặt tên:

 

  • 常用漢字: Kanji thông dụng

  • 人名用漢字: Kanji dành cho tên người

  • ひらがな: Hiragana

  • カタカナ: Katakana

  • 繰り返し記号(々、ゞ)菜々、みすゞ: Tên có âm tiết lặp lại

 

KHÔNG NÊN:

  • Một số chữ Kanji không nên dùng khi đặt tên như「弱-yếu」「痛-đau」「殺-giết」

  • Tránh những chữ Kanji làm ta liên tưởng đến bên Âm.

  • Tránh đặt tên trùng với người thân

 

NÊN:

  • Đặt tên có chữ Kanji dễ viết, quen thuộc một chút. 

  • Tên dễ đọc, dễ phát âm, cẩn thận khi tên nối với họ có thể tạo ra nghĩa mới không hay khiến bạn bè sau này sẽ trêu chọc tên của con chẳng hạn.

 

 

 

 
 

Tên tiếng Nhật hay cho nữ

 

Có rất nhiều cái tên hay mà Sách 100 không thể nào kể hết được, vì vậy dưới đây ad sẽ giới thiệu đến bạn một số cái tên tiếng Nhật ý nghĩa dành cho nữ mọi người có thể tham khảo nhé.

 

Tên tiếng Nhật hay cho nữ sinh vào mùa XUÂN

ÂM HÁN

TÊN KANJI

CÁCH ĐỌC

Ý NGHĨA

Xuân Dương

春陽(はるひ)

Haruhi (はるひ)

はるひ có nghĩa là mặt trời mùa xuân. 

Chữ “dương - 陽” trong “thái dương” có nghĩa là mặt trời.

 

Xuân Nha

春芽

Harume (はるめ)

 

芽 là mầm non/ chồi non. はるめ dịch là chồi non mùa xuân.

 

Xuân Hương

春香

Haruka (はるか)

 

はるか có nghĩa là hương thơm mùa xuân.

 

Dương Thái

陽菜

Haruna (はるな)

 

はるな gợi lên hình ảnh những khóm hoa cải vàng tươi, đầy sức sống dưới ánh nắng mặt trời.

 

Tiểu Xuân

小春

Koharu (こはる)

 

こはる là mùa xuân bé nhỏ.

Lục

Midori (みどり)

 

みどり có nghĩa là màu xanh lục. Mùa xuân là thời điểm cây cối bắt đầu đâm chồi nảy lộc sau khi trải qua mùa đông lạnh giá.

Mỹ Nha

美芽

Mika (みか)

 

みか có nghĩa là chồi non xinh đẹp.

 

Mỹ Tiếu

美咲

Misaki (みさき)

 

みさき tượng trưng cho một bông hoa đang trong thời kỳ đẹp nhất, rực rỡ, xinh đẹp khiến ai ai cũng phải ngước nhìn.

 

Bách Xuân

百春

Momoha (ももは)

 

ももは có nghĩa là một trăm mùa xuân.

 

Đào Tử

桃子

Momoko (ももこ)

Momo (桃) là quả đào, Ko (子) là đứa trẻ. 

Các cây đào ra  hoa và cho quả vào mùa xuân, hoa của chúng trông cũng khá đẹp và bắt mắt.

 

Lê Hoa

梨花

Rika (りか)

りか có nghĩa là hoa của cây lê biểu tượng cho sự mộc mạc, giản dị.

 

Cao Nguyệt

皐月

Satsuki(さつき)

 

さつき là cách đọc tháng 5 theo âm lịch của người Nhật ngày xưa. Và tháng 5 được xem là tháng cuối cùng của mùa xuân.

Anh

Sakura (さくら)

さくら còn được gọi là hoa anh đào, loài hoa tượng trưng cho mùa xuân ở Nhật.

 

Nhược Diệp

若葉

Wakaba (わかば)

 

わかば là sự kết hợp giữa 若-trẻ và 葉-chiếc lá, có nghĩa là lá non chồi non.

 

Tên tiếng Nhật hay cho nữ sinh vào mùa HẠ

ÂM HÁN

TÊN KANJI

CÁCH ĐỌC

Ý NGHĨA

Thái Hạ

彩夏

Ayaka (あやか)

あやか gợi lên hình ảnh một mùa hạ rực rỡ, tươi vui, đủ màu sắc.

 

Minh Hạ

明夏

Akika (あきか)

 

明 có nghĩa là ánh sáng, sáng sủa. あきか có nghĩa là một mùa hạ tươi sáng.

Thiên Hạ

千夏

Chika (ちか)

ちか có nghĩa là một nghìn mùa hạ, chữ 千 có nghĩa là một nghìn.

Phong Hạ

風夏

Fuuka (ふうか)

 

風 là cơn gió, ふうか có nghĩa là một mùa hè mát mẻ, đầy gió.

 

Dương Hoa Lý

陽花里

Hikari (ひかり)

 

Khác với những cái tên thông dụng thường gặp, ひかり được ghép từ tận ba chữ Kanji: 陽 là mặt trời, 花 là hoa và 里 là làng (giống như trong 郷里 là quê hương, cố hương). ひかり có thể hiểu là cánh đồng hoa dưới ánh mặt trời.

 

Dương Huệ

洋恵

Hiroe (ひろえ)

 

恵 trong 天恵 (lộc trời) có nghĩa là sự ban ơn, ân huệ. ひろえ có nghĩa là sự ban ơn từ biển cả.

 

Dương Tử

洋子

Hiroko (ひろこ)

 

洋 là đại dương, 子 là đứa trẻ. ひろこ có nghĩa là đứa con của biển.

 

Dương Hoa

洋花

Hiroka (ひろか)

洋 xuất hiện trong chữ 大洋 (đại dương) có nghĩa là biển. ひろか có nghĩa là bông hoa của biển.

 

Dương Mỹ

洋美

Hiromi (ひろみ)

 

洋 bắt nguồn từ 大洋 (đại dương), ひろみ có nghĩa là vẻ đẹp của đại dương.

Dương Ái

陽愛

Hiyori (ひより)

 

陽 là mặt trời, 愛 là tình yêu. ひより có thể dịch theo kiểu lãng mạn là tình yêu dưới ánh mặt trời.

 

Nhất Hạ

一夏

  Ichika (いちか)

 

いちか có ý nghĩa là “một mùa hạ” hoặc “mùa hạ duy nhất”.

Hạ Âm

夏音

Natsune (なつね)

 

なつね có nghĩa là âm thanh mùa hạ, chữ 音 có nghĩa là âm thanh.

Hạ Hi

夏希

Natsuki (なつき)

 

なつき là ước mơ mùa hạ, chữ 希 thường xuất hiện trong từ “hi vọng” có nghĩa mong muốn, ước mơ.

 

Dương Hương

洋香

Youka (ようか)

 

洋 là biển lớn, ようか có nghĩa là hương thơm của biển.

 

 

Tên tiếng Nhật hay cho nữ sinh vào mùa THU

ÂM HÁN

TÊN KANJI

CÁCH ĐỌC

Ý NGHĨA

Thu Phong

秋風

Aika (あいか)

 

秋 là mùa thu, 風 là cơn gió. Vì vậy, あいか có nghĩa là cơn gió mùa thu.

 

Thu Diệp

秋葉

Akiha (あきは)

 

Chữ 葉 có nghĩa là chiếc lá, あきは là lá mùa thu.

 

Thu Giang

秋江

Akie (あきえ)

秋 là mùa thu, 江 là dòng sông. あきえ có nghĩa là con sông mùa thu.

 

Thu Tử

秋子

Akiko (あきこ)

あきこ  hiểu đơn giản là đứa trẻ mùa thu hay đứa bé sinh vào mùa thu.

 

Thu Lê

秋梨

Akiri (あきり)

秋 là mùa thu, 梨 là quả lê. あきり có nghĩa là quả lê mùa thu.

 

Phong Tử

楓子

Kako (かこ)

 

楓 là cây phong, かこ có nghĩa là cây phong nhỏ.

Hoa Lê

華梨

Karin (かりん)

 

華 thường xuất hiện trong chữ 栄華 (vinh hoa), 繁華 (phồn hoa), có nghĩa là rực rỡ, hoa lệ. かりん là một cái tên có cách phát âm rất đáng yêu, có nghĩa là quả lê đẹp nhất.

 

Mỹ Thu

美秋

Miaki (みあき)

みあき có nghĩa là một mùa thu đẹp.

 

Mỹ Nguyệt

美月

Mizuki (みづき)

Mùa thu là thời điểm mà mặt trăng đẹp nhất. Vì vậy, cái tên みづき rất hay được lựa chọn để đặt cho các cô gái sinh vào mùa thu bởi nó mang ý nghĩa là “trăng đẹp”.

 

Lê Phong

  梨楓

Rika (りか)

りか được ghép từ tên của hai loài cây là cây lê và cây phong. Mùa thu là thời điểm hoa lê kết quả và lá phong chuyển sắc.

 

Lương Hương

涼香

Suzuka (すずか)

すずか là tên gọi chứa đựng những nét đặc trưng không khí mùa thu, mát mẻ dễ chịu và ngập tràn hương thơm. 涼 có nghĩa là mát mẻ, còn 香 có nghĩa là hương thơm.

 

Phong Nguyệt

楓月

Satsuki (さつき)

 

さつき có nghĩa là cây phong và mặt trăng, hai sự vật tượng trưng cho mùa thu ở Nhật.

Hạ Hi

夏希

Natsuki (なつき)

 

なつき là ước mơ mùa hạ, chữ 希 thường xuất hiện trong từ “hi vọng” có nghĩa mong muốn, ước mơ.

 

Ưu Nguyệt

優月

Yuzuki (ゆづき)

優 thường xuất hiện trong các từ như 優先 (ưu tiên), 優勢 (ưu thế), có nghĩa là ưu việt, trên hết. Do đó, ゆづき có nghĩa là mặt trăng hoàn mỹ, mặt trăng đẹp nhất.

 

Tên tiếng Nhật hay cho nữ sinh vào mùa ĐÔNG

ÂM HÁN

TÊN KANJI

CÁCH ĐỌC

Ý NGHĨA

Đông Hoa

冬華

Fuyuka (ふゆか)

Chữ 華 thường sử dụng trong các từ 繁華 (phồn hoa), 栄華 (vinh hoa), có nghĩa là lộng lẫy, hoa lệ. ふゆか có nghĩa là vẻ đẹp rực rỡ của mùa đông.

 

Đông Hỉ

冬喜

Fuyuki (ふゆき)

喜 có nghĩa là vui mừng, phấn khởi. ふゆき có nghĩa là niềm vui mùa đông.

 

Đông Mỹ

  冬美

Fuyumi (ふゆみ)

 

ふゆみ là vẻ đẹp của mùa đông.

 

Đông Nguyệt

  冬月

Fuyutsuki (ふゆつき)

 

ふゆつき có nghĩa là mặt trăng mùa đông.

Đông Châu

冬珠

Kazumi (かずみ)

 

かずみ dịch là viên ngọc mùa đông.

 

Hải Tuyết

  海雪

Miyu (みゆ)

 

海 là biển, 雪 là tuyết. みゆ có nghĩa là tuyết rơi trên biển.

Lãnh Hương

冷香

Reika (れいか)

冷 là lạnh lẽo, 香 là mùi hương. れいか có nghĩa là hương thơm lạnh giá.

 

Bạch Tuyết

白雪

Shirayuki (しらゆき)

 

しらゆき có nghĩa là tuyết trắng. Nàng Bạch Tuyết trong tiếng Nhật gọi là Shirayuki Hime (白雪姫).

 

Đông Ca

冬歌

Touka (とうか)

歌 có nghĩa là bài ca, ca hát. Do đó, とうか được dịch nghĩa là khúc ca mùa đông.

Tuyết Hương

  雪香

Yuka (ゆか)

雪 là tuyết, 香 là hương thơm. (ゆか có nghĩa là mùi hương của tuyết.

 

Tuyết

Yuki (ゆき)

ゆきtrong tiếng Nhật có nghĩa là tuyết.

 

Tuyết Tử

雪子

Yukiko (ゆきこ)

雪 là tuyết, 子 là đứa trẻ. ゆきこ dịch nôm na là đứa bé tuyết.

Tuyết Vũ

雪舞

Yuma (ゆま)

舞 có nghĩa là nhảy múa, khiêu vũ. ゆま có nghĩa là vũ điệu của tuyết.

Tuyết Kiến

雪見

Yumi (ゆみ)

ゆみ ở đây có thể dịch là “trông thấy tuyết” hoặc “ngắm tuyết” .

 
 
 

Tên tiếng Nhật hay cho nam

 

Đây là một số cái tên tiếng Nhật ý nghĩa dành cho nam mọi người có thể tham khảo nhé.

 

Tên tiếng Nhật hay cho nam sinh vào mùa XUÂN

ÂM HÁN

TÊN KANJI

CÁCH ĐỌC

Ý NGHĨA

Tân

Arata (あらた)

新 có nghĩa là sự mới mẻ, tươi mới.

Thiên Xuân

千春

Chiharu (ちはる)

千 có nghĩa là một nghìn, ちはる là một nghìn mùa xuân.

Xuân Nhân

  春人

Haruhito (はるひと)

春 là mùa xuân, 人 là con người. はるひと được hiểu là người sinh vào mùa xuân hay con người của mùa xuân, vui tươi, năng động, đem lại cảm xúc tích cực cho mọi người.

Dương Chân

陽真

Haruma (はるま)

陽 bắt nguồn từ 太陽 (mặt trời), 真 bắt nguồn từ 真実 (chân thực). はるま có nghĩa là mặt trời đích thực.

Dương Tường

陽翔

Haruto (はると)

 

陽 bắt nguồn từ 太陽 (mặt trời), 翔 bắt nguồn từ 飛翔 (bay vút lên). はると có nghĩa là bay lượn quanh mặt trời.

Xuân Nhật

春日

Kasuga (かすが)

春 là xuân, 日 là ngày. かすが có nghĩa là những ngày xuân.

Vĩnh Xuân

永春

Nagaharu (ながはる)

永 xuất hiện trong từ 永遠 (vĩnh viễn, mãi mãi). ながはる có nghĩa là mùa xuân vĩnh cửu.

Anh Nhã

桜雅

Ouga (おうが)

桜 trong tiếng Nhật có nghĩa là hoa anh đào. 雅 được sử dụng trong từ 優雅 (ưu nhã) với ý nghĩa là dịu dàng, thanh lịch. おうが có nghĩa là vẻ thanh tao của hoa anh đào.

Tôn Dương

尊陽

Takaharu (たかはる)

尊 có nghĩa là tôn kính, tôn trọng. たかはる có thể hiểu là mặt trời quý giá, đáng trân trọng.

Thọ Xuân

  寿春

Toshiharu (としはる)

寿 thường được sử dụng trong các từ ghép như 寿命 (thọ mệnh), 福寿 (phúc thọ) với ý nghĩa là sống lâu, trường thọ. としはる có nghĩa là mùa xuân lâu dài.

 

 

Tên tiếng Nhật hay cho nam sinh vào mùa HẠ

ÂM HÁN

TÊN KANJI

CÁCH ĐỌC

Ý NGHĨA

Đại Hải

大海

Hiromi (ひろみ)

大 là to lớn, 海 là biển cả. ひろみ có nghĩa là biển lớn.

Nhất Hạ

一夏

Ichika (いちか)

一 là số một, 夏 là mùa hạ. いちか có thể hiểu là một mùa hạ hoặc mùa hạ duy nhất.

Hạ Ấn

  夏印

Kain (かいん)

印 có nghĩa là con dấu, かいん là dấu ấn mùa hạ.

Quang Hạ

光夏

Kouka (こうか)

光 có nghĩa là ánh sáng, こうか là một mùa hạ rực rỡ, ngập tràn ánh sáng.

Hạ Dương

夏陽

Natsuhi (なつひ)

陽 có nghĩa là vầng thái dương, なつひ là mặt trời mùa hạ, tươi mới trẻ trung và tràn đầy nhiệt huyết.

Hạ Sinh

夏生

Natsuki (なつき)

なつき có nghĩa là chàng trai sinh vào mùa hạ (生 có nghĩa là sinh ra, sinh sống).

Hạ Dạ

夏夜

Natsuya (なつや)

夜 có nghĩa là ban đêm, なつや là đêm mùa hạ.

Thanh Ba

青波

Seiha (せいは)

青 là màu xanh, 波 là con sóng. せいは là con sóng màu xanh, một hình ảnh gợi nhớ về biển mùa hè.

Tịch

Ushio (うしお))

うしお có nghĩa là thủy triều.

Dương Hữu

洋佑

Yousuke (ようすけ)

洋 bắt nguồn từ 遠洋 (viễn dương, ngoài khơi), có nghĩa là đại dương, biển lớn. 佑 bắt nguồn từ 天佑 (trời giúp), có nghĩa là sự giúp đỡ. ようすけ được hiểu là sự chiếu cố từ đại dương.

 

 

Tên tiếng Nhật ý nghĩa cho nam sinh vào mùa THU

ÂM HÁN

TÊN KANJI

CÁCH ĐỌC

Ý NGHĨA

Thu Cảnh

秋景

Akikage (あきかげ)

秋 là mùa thu, 景 là quang cảnh, phong cảnh. あきかげ có nghĩa là cảnh sắc mùa thu.

Thu Âm

秋音

Akine (あきね)

秋 là mùa thu, 音 là âm thanh, tiếng động. あきね chính là thanh âm của mùa thu.

Thu Lương

秋良

Akira (あきら)

Chữ 良 được sử dụng trong một số từ tiếng Nhật như 良医 (lương y), 良心 (lương tâm) và mang nghĩa là sự thiện lương, tốt đẹp. あきら được hiểu là những điều tốt đẹp nhất của mùa thu.

Thu Sùng

秋崇

Akitaka (あきたか)

秋 là mùa thu. 崇 là sự tôn sùng, sùng bái. あきたか là cái tên thể hiện sự yêu quý, tôn kính đối với mùa thu.

Thu Nhân

秋人

Akito (あきと)

あきと có thể hiểu là người sinh vào mùa thu hoặc con người của mùa thu. 

Thu Lâm

秋林

Shuurin (しゅうりん)

Shuu là một cách đọc khác của mùa thu (秋), còn Rin (林) thì có nghĩa là cánh rừng. しゅうりん được dịch là khu rừng mùa thu. 

Thu Dạ

秋夜

Shuuya (しゅうや)

秋 là mua thu, 夜 là ban đêm. しゅうや có nghĩa là đêm thu.

Lương Thu

涼秋

Suzuaki (すずあき)

涼 dưới dạng tính từ thường dùng để miêu tả cảm giác mát mẻ, dễ chịu. すずあき có nghĩa là một mùa thu mát mẻ.

Quý Thu

貴秋

Takaaki (たかあき)

Chữ 貴 thường được sử dụng trong các từ như 富貴 (phú quý), 貴人 (quý nhân), có nghĩa là quý báu, có giá trị. たかあき là một mùa thu quý giá.

 

 

Tên tiếng Nhật hay cho nam sinh vào mùa ĐÔNG

ÂM HÁN

TÊN KANJI

CÁCH ĐỌC

Ý NGHĨA

Triều Tuyết

朝雪

Asayuki (あさゆき)

朝 có nghĩa là sáng sớm, 雪 có nghĩa là tuyết. あさゆき là tuyết buổi sáng.

Đông Nhân

冬人

Fuyuhito (ふゆひと)

ふゆひと có thể hiểu là người sinh ra vào mùa đông hay con người của mùa đông (tính cách tựa như mùa đông).

Đông Tuyết

冬雪

Fuyuki (ふゆき)

冬 là mùa đông, 雪 là tuyết. ふゆき có nghĩa là tuyết mùa đông.

Đông Nam

冬男

Fuyuo (ふゆお)

男 có nghĩa là nam giới, nam nhân. ふゆお là chàng trai mùa đông.

Tình Đông

晴冬

Haruto (はると)

晴 thường dùng để miêu tả tiết trời quang đãng, không mưa, có nắng. はると có thể hiểu là một mùa đông có nắng đẹp, một mùa đông ấm áp.

Băng Vũ

氷雨

Hisame (ひさめ)

氷 có nghĩa là băng tuyết, còn 雨 có nghĩa là mưa. ひさめ được hiểu là mưa đá hoặc cơn mưa cực kỳ lạnh lẽo.

Quang Tuyết

光雪

Mitsuyuki (みつゆき)

光 có nghĩa là ánh sáng, còn 雪 có nghĩa là tuyết. みつゆき có thể dịch tách ra theo nghĩa là “ánh sáng và tuyết” 

Tuyết

 

Yuki (ゆき)

ゆき có nghĩa là tuyết. Đây là tên gọi mà nam hay nữ đều có thể đặt được.

Đông Tinh

冬星

Tousei (とうせい)

冬 có nghĩa là mùa đông, còn 星 thì có nghĩa là ngôi sao. Do đó, tên とうせい được dịch là ngôi sao mùa đông.

 
 

Họ tên tiếng Nhật hay trong anime

 

Để nói đến những cái tên hay trong anime thì có lẽ kể ba ngày ba đêm cũng chưa thể hết được bởi vì Nhật Bản có một kho tàng anime đồ sộ, mỗi bộ truyện thì thường cái tên cũng được đặt theo ý nghĩa, hình tượng nhân vật, đề tài mà bộ truyện hướng nữa.

Vì vậy Sách 100 sẽ giới thiệu đến bạn một số họ tên hay và dễ dùng để đặt tên con nhé.

 

 

Một số tên nhân vật anime nam hay

  • Akihiro - tỏa sáng tuyệt vời

  • Akira - thông minh

  • Daichi - vùng đất tuyệt vời

  • Eiji - trật tự của vĩnh cửu

  • Riku - trái đất

  • Hajime - bắt đầu, khởi đầu mới

  • Raiden - Thần sấm chớp

  • Sasuke - trợ tá

  • Taro - cháu đích tôn

  • Ten - bầu trời

  • Tengu - thiên cẩu là con vật nổi tiếng vì lòng trung thành

  • Uchiha - quạt giấy

  • Uzumaki - vòng xoáy

  • Haruki - nắng chói chang

  • Haruo - người đàn ông mùa xuân

  • Haruto - mặt trời bay

  • Hayate - mềm mại

  • Hideki - cây gỗ tuyệt vời

  • Katsu - chiến thắng

  • Masaki - cây gỗ lớn

 

Một số tên nhân vật anime nữ hay

  • Aika - bản tình ca

  • Aimi - tình yêu đẹp

  • Akemi - đẹp rực rỡ

  • Hime - công chúa

  • Akiko - đứa trẻ trong sáng

  • Mochi - trăng rằm

  • Amaterasu - vị thần bầu trời

  • Hoshi - ngôi sao

  • Asami - Buổi sáng đẹp

  • Atsuko - đứa trẻ tốt bụng

  • Aya - màu sắc

  • Momo - trái đào

  • Hoshi - ngôi sao

  • Inari  - vị nữ thần lúa

  • Nami - sóng biển

  • Nyoko - viên ngọc quý

 

***

Bài viết đến đây là hết, Sách 100 hi vọng có thể cung cấp cho bạn nhiều thông tin bổ ích hơn trong tương lai.💖


Bình luận

Phạm Thị Anh Đài lúc Thg 11 29 23 at 08:36CH

Tên Anh Đài thì dịch sao ạ ?

Để lại bình luận

Để lại bình luận