MÁCH BẠN NHỮNG TÊN TIẾNG NHẬT HAY NHẤT
Tên tiếng Nhật thường được đặt theo chữ Kanji và có thể mang nhiều ý nghĩa. Nếu bạn lấy chồng là người Nhật hoặc vợ là người Nhật hay đơn giản chỉ là yêu thích văn hóa Nhật Bản nên muốn tự đặt một cái tên Tiếng Nhật cho bé con nhà mình sắp chào đời vào năm 2022 thì đừng bỏ qua bài viết này nhé.
Cùng Sách 100 tìm hiểu chủ đề này ngay thôi nào!
Quy tắc cơ bản khi đặt tên
Sử dụng những kí tự, chữ hán dưới đây khi đặt tên:
常用漢字: Kanji thông dụng
人名用漢字: Kanji dành cho tên người
ひらがな: Hiragana
カタカナ: Katakana
繰り返し記号(々、ゞ)菜々、みすゞ: Tên có âm tiết lặp lại
KHÔNG NÊN:
Một số chữ Kanji không nên dùng khi đặt tên như「弱-yếu」「痛-đau」「殺-giết」
Tránh những chữ Kanji làm ta liên tưởng đến bên Âm.
Tránh đặt tên trùng với người thân
NÊN:
Đặt tên có chữ Kanji dễ viết, quen thuộc một chút.
Tên dễ đọc, dễ phát âm, cẩn thận khi tên nối với họ có thể tạo ra nghĩa mới không hay khiến bạn bè sau này sẽ trêu chọc tên của con chẳng hạn.
Tên tiếng Nhật hay cho nữ
Có rất nhiều cái tên hay mà Sách 100 không thể nào kể hết được, vì vậy dưới đây ad sẽ giới thiệu đến bạn một số cái tên tiếng Nhật ý nghĩa dành cho nữ mọi người có thể tham khảo nhé.
Tên tiếng Nhật hay cho nữ sinh vào mùa XUÂN
ÂM HÁN | TÊN KANJI | CÁCH ĐỌC | Ý NGHĨA |
Xuân Dương | 春陽(はるひ) | Haruhi (はるひ) | はるひ có nghĩa là mặt trời mùa xuân. Chữ “dương - 陽” trong “thái dương” có nghĩa là mặt trời.
|
Xuân Nha | 春芽 | Harume (はるめ)
| 芽 là mầm non/ chồi non. はるめ dịch là chồi non mùa xuân.
|
Xuân Hương | 春香 | Haruka (はるか)
| はるか có nghĩa là hương thơm mùa xuân.
|
Dương Thái | 陽菜 | Haruna (はるな)
| はるな gợi lên hình ảnh những khóm hoa cải vàng tươi, đầy sức sống dưới ánh nắng mặt trời.
|
Tiểu Xuân | 小春 | Koharu (こはる)
| こはる là mùa xuân bé nhỏ. |
Lục | 緑 | Midori (みどり)
| みどり có nghĩa là màu xanh lục. Mùa xuân là thời điểm cây cối bắt đầu đâm chồi nảy lộc sau khi trải qua mùa đông lạnh giá. |
Mỹ Nha | 美芽 | Mika (みか)
| みか có nghĩa là chồi non xinh đẹp.
|
Mỹ Tiếu | 美咲 | Misaki (みさき)
| みさき tượng trưng cho một bông hoa đang trong thời kỳ đẹp nhất, rực rỡ, xinh đẹp khiến ai ai cũng phải ngước nhìn.
|
Bách Xuân | 百春 | Momoha (ももは)
| ももは có nghĩa là một trăm mùa xuân.
|
Đào Tử | 桃子 | Momoko (ももこ) | Momo (桃) là quả đào, Ko (子) là đứa trẻ. Các cây đào ra hoa và cho quả vào mùa xuân, hoa của chúng trông cũng khá đẹp và bắt mắt.
|
Lê Hoa | 梨花 | Rika (りか) | りか có nghĩa là hoa của cây lê biểu tượng cho sự mộc mạc, giản dị.
|
Cao Nguyệt | 皐月 | Satsuki(さつき)
| さつき là cách đọc tháng 5 theo âm lịch của người Nhật ngày xưa. Và tháng 5 được xem là tháng cuối cùng của mùa xuân. |
Anh | 桜 | Sakura (さくら) | さくら còn được gọi là hoa anh đào, loài hoa tượng trưng cho mùa xuân ở Nhật.
|
Nhược Diệp | 若葉 | Wakaba (わかば)
| わかば là sự kết hợp giữa 若-trẻ và 葉-chiếc lá, có nghĩa là lá non chồi non. |
Tên tiếng Nhật hay cho nữ sinh vào mùa HẠ
ÂM HÁN | TÊN KANJI | CÁCH ĐỌC | Ý NGHĨA |
Thái Hạ | 彩夏 | Ayaka (あやか) | あやか gợi lên hình ảnh một mùa hạ rực rỡ, tươi vui, đủ màu sắc.
|
Minh Hạ | 明夏 | Akika (あきか)
| 明 có nghĩa là ánh sáng, sáng sủa. あきか có nghĩa là một mùa hạ tươi sáng. |
Thiên Hạ | 千夏 | Chika (ちか) | ちか có nghĩa là một nghìn mùa hạ, chữ 千 có nghĩa là một nghìn. |
Phong Hạ | 風夏 | Fuuka (ふうか)
| 風 là cơn gió, ふうか có nghĩa là một mùa hè mát mẻ, đầy gió.
|
Dương Hoa Lý | 陽花里 | Hikari (ひかり)
| Khác với những cái tên thông dụng thường gặp, ひかり được ghép từ tận ba chữ Kanji: 陽 là mặt trời, 花 là hoa và 里 là làng (giống như trong 郷里 là quê hương, cố hương). ひかり có thể hiểu là cánh đồng hoa dưới ánh mặt trời.
|
Dương Huệ | 洋恵 | Hiroe (ひろえ)
| 恵 trong 天恵 (lộc trời) có nghĩa là sự ban ơn, ân huệ. ひろえ có nghĩa là sự ban ơn từ biển cả.
|
Dương Tử | 洋子 | Hiroko (ひろこ)
| 洋 là đại dương, 子 là đứa trẻ. ひろこ có nghĩa là đứa con của biển.
|
Dương Hoa | 洋花 | Hiroka (ひろか) | 洋 xuất hiện trong chữ 大洋 (đại dương) có nghĩa là biển. ひろか có nghĩa là bông hoa của biển.
|
Dương Mỹ | 洋美 | Hiromi (ひろみ)
| 洋 bắt nguồn từ 大洋 (đại dương), ひろみ có nghĩa là vẻ đẹp của đại dương. |
Dương Ái | 陽愛 | Hiyori (ひより)
| 陽 là mặt trời, 愛 là tình yêu. ひより có thể dịch theo kiểu lãng mạn là tình yêu dưới ánh mặt trời.
|
Nhất Hạ | 一夏 | Ichika (いちか)
| いちか có ý nghĩa là “một mùa hạ” hoặc “mùa hạ duy nhất”. |
Hạ Âm | 夏音 | Natsune (なつね)
| なつね có nghĩa là âm thanh mùa hạ, chữ 音 có nghĩa là âm thanh. |
Hạ Hi | 夏希 | Natsuki (なつき)
| なつき là ước mơ mùa hạ, chữ 希 thường xuất hiện trong từ “hi vọng” có nghĩa mong muốn, ước mơ.
|
Dương Hương | 洋香 | Youka (ようか)
| 洋 là biển lớn, ようか có nghĩa là hương thơm của biển.
|
Tên tiếng Nhật hay cho nữ sinh vào mùa THU
ÂM HÁN | TÊN KANJI | CÁCH ĐỌC | Ý NGHĨA |
Thu Phong | 秋風 | Aika (あいか)
| 秋 là mùa thu, 風 là cơn gió. Vì vậy, あいか có nghĩa là cơn gió mùa thu.
|
Thu Diệp | 秋葉 | Akiha (あきは)
| Chữ 葉 có nghĩa là chiếc lá, あきは là lá mùa thu.
|
Thu Giang | 秋江 | Akie (あきえ) | 秋 là mùa thu, 江 là dòng sông. あきえ có nghĩa là con sông mùa thu.
|
Thu Tử | 秋子 | Akiko (あきこ) | あきこ hiểu đơn giản là đứa trẻ mùa thu hay đứa bé sinh vào mùa thu.
|
Thu Lê | 秋梨 | Akiri (あきり) | 秋 là mùa thu, 梨 là quả lê. あきり có nghĩa là quả lê mùa thu.
|
Phong Tử | 楓子 | Kako (かこ)
| 楓 là cây phong, かこ có nghĩa là cây phong nhỏ. |
Hoa Lê | 華梨 | Karin (かりん)
| 華 thường xuất hiện trong chữ 栄華 (vinh hoa), 繁華 (phồn hoa), có nghĩa là rực rỡ, hoa lệ. かりん là một cái tên có cách phát âm rất đáng yêu, có nghĩa là quả lê đẹp nhất.
|
Mỹ Thu | 美秋 | Miaki (みあき) | みあき có nghĩa là một mùa thu đẹp.
|
Mỹ Nguyệt | 美月 | Mizuki (みづき) | Mùa thu là thời điểm mà mặt trăng đẹp nhất. Vì vậy, cái tên みづき rất hay được lựa chọn để đặt cho các cô gái sinh vào mùa thu bởi nó mang ý nghĩa là “trăng đẹp”.
|
Lê Phong | 梨楓 | Rika (りか) | りか được ghép từ tên của hai loài cây là cây lê và cây phong. Mùa thu là thời điểm hoa lê kết quả và lá phong chuyển sắc.
|
Lương Hương | 涼香 | Suzuka (すずか) | すずか là tên gọi chứa đựng những nét đặc trưng không khí mùa thu, mát mẻ dễ chịu và ngập tràn hương thơm. 涼 có nghĩa là mát mẻ, còn 香 có nghĩa là hương thơm.
|
Phong Nguyệt | 楓月 | Satsuki (さつき)
| さつき có nghĩa là cây phong và mặt trăng, hai sự vật tượng trưng cho mùa thu ở Nhật. |
Hạ Hi | 夏希 | Natsuki (なつき)
| なつき là ước mơ mùa hạ, chữ 希 thường xuất hiện trong từ “hi vọng” có nghĩa mong muốn, ước mơ.
|
Ưu Nguyệt | 優月 | Yuzuki (ゆづき) | 優 thường xuất hiện trong các từ như 優先 (ưu tiên), 優勢 (ưu thế), có nghĩa là ưu việt, trên hết. Do đó, ゆづき có nghĩa là mặt trăng hoàn mỹ, mặt trăng đẹp nhất. |
Tên tiếng Nhật hay cho nữ sinh vào mùa ĐÔNG
ÂM HÁN | TÊN KANJI | CÁCH ĐỌC | Ý NGHĨA |
Đông Hoa | 冬華 | Fuyuka (ふゆか) | Chữ 華 thường sử dụng trong các từ 繁華 (phồn hoa), 栄華 (vinh hoa), có nghĩa là lộng lẫy, hoa lệ. ふゆか có nghĩa là vẻ đẹp rực rỡ của mùa đông.
|
Đông Hỉ | 冬喜 | Fuyuki (ふゆき) | 喜 có nghĩa là vui mừng, phấn khởi. ふゆき có nghĩa là niềm vui mùa đông.
|
Đông Mỹ | 冬美 | Fuyumi (ふゆみ)
| ふゆみ là vẻ đẹp của mùa đông.
|
Đông Nguyệt | 冬月 | Fuyutsuki (ふゆつき)
| ふゆつき có nghĩa là mặt trăng mùa đông. |
Đông Châu | 冬珠 | Kazumi (かずみ)
| かずみ dịch là viên ngọc mùa đông.
|
Hải Tuyết | 海雪 | Miyu (みゆ)
| 海 là biển, 雪 là tuyết. みゆ có nghĩa là tuyết rơi trên biển. |
Lãnh Hương | 冷香 | Reika (れいか) | 冷 là lạnh lẽo, 香 là mùi hương. れいか có nghĩa là hương thơm lạnh giá.
|
Bạch Tuyết | 白雪 | Shirayuki (しらゆき)
| しらゆき có nghĩa là tuyết trắng. Nàng Bạch Tuyết trong tiếng Nhật gọi là Shirayuki Hime (白雪姫).
|
Đông Ca | 冬歌 | Touka (とうか) | 歌 có nghĩa là bài ca, ca hát. Do đó, とうか được dịch nghĩa là khúc ca mùa đông. |
Tuyết Hương | 雪香 | Yuka (ゆか) | 雪 là tuyết, 香 là hương thơm. (ゆか có nghĩa là mùi hương của tuyết.
|
Tuyết | 雪 | Yuki (ゆき) | ゆきtrong tiếng Nhật có nghĩa là tuyết.
|
Tuyết Tử | 雪子 | Yukiko (ゆきこ) | 雪 là tuyết, 子 là đứa trẻ. ゆきこ dịch nôm na là đứa bé tuyết. |
Tuyết Vũ | 雪舞 | Yuma (ゆま) | 舞 có nghĩa là nhảy múa, khiêu vũ. ゆま có nghĩa là vũ điệu của tuyết. |
Tuyết Kiến | 雪見 | Yumi (ゆみ) | ゆみ ở đây có thể dịch là “trông thấy tuyết” hoặc “ngắm tuyết” . |
Tên tiếng Nhật hay cho nam
Đây là một số cái tên tiếng Nhật ý nghĩa dành cho nam mọi người có thể tham khảo nhé.
Tên tiếng Nhật hay cho nam sinh vào mùa XUÂN
ÂM HÁN | TÊN KANJI | CÁCH ĐỌC | Ý NGHĨA |
Tân | 新 | Arata (あらた) | 新 có nghĩa là sự mới mẻ, tươi mới. |
Thiên Xuân | 千春 | Chiharu (ちはる) | 千 có nghĩa là một nghìn, ちはる là một nghìn mùa xuân. |
Xuân Nhân | 春人 | Haruhito (はるひと) | 春 là mùa xuân, 人 là con người. はるひと được hiểu là người sinh vào mùa xuân hay con người của mùa xuân, vui tươi, năng động, đem lại cảm xúc tích cực cho mọi người. |
Dương Chân | 陽真 | Haruma (はるま) | 陽 bắt nguồn từ 太陽 (mặt trời), 真 bắt nguồn từ 真実 (chân thực). はるま có nghĩa là mặt trời đích thực. |
Dương Tường | 陽翔 | Haruto (はると)
| 陽 bắt nguồn từ 太陽 (mặt trời), 翔 bắt nguồn từ 飛翔 (bay vút lên). はると có nghĩa là bay lượn quanh mặt trời. |
Xuân Nhật | 春日 | Kasuga (かすが) | 春 là xuân, 日 là ngày. かすが có nghĩa là những ngày xuân. |
Vĩnh Xuân | 永春 | Nagaharu (ながはる) | 永 xuất hiện trong từ 永遠 (vĩnh viễn, mãi mãi). ながはる có nghĩa là mùa xuân vĩnh cửu. |
Anh Nhã | 桜雅 | Ouga (おうが) | 桜 trong tiếng Nhật có nghĩa là hoa anh đào. 雅 được sử dụng trong từ 優雅 (ưu nhã) với ý nghĩa là dịu dàng, thanh lịch. おうが có nghĩa là vẻ thanh tao của hoa anh đào. |
Tôn Dương | 尊陽 | Takaharu (たかはる) | 尊 có nghĩa là tôn kính, tôn trọng. たかはる có thể hiểu là mặt trời quý giá, đáng trân trọng. |
Thọ Xuân | 寿春 | Toshiharu (としはる) | 寿 thường được sử dụng trong các từ ghép như 寿命 (thọ mệnh), 福寿 (phúc thọ) với ý nghĩa là sống lâu, trường thọ. としはる có nghĩa là mùa xuân lâu dài. |
Tên tiếng Nhật hay cho nam sinh vào mùa HẠ
ÂM HÁN | TÊN KANJI | CÁCH ĐỌC | Ý NGHĨA |
Đại Hải | 大海 | Hiromi (ひろみ) | 大 là to lớn, 海 là biển cả. ひろみ có nghĩa là biển lớn. |
Nhất Hạ | 一夏 | Ichika (いちか) | 一 là số một, 夏 là mùa hạ. いちか có thể hiểu là một mùa hạ hoặc mùa hạ duy nhất. |
Hạ Ấn | 夏印 | Kain (かいん) | 印 có nghĩa là con dấu, かいん là dấu ấn mùa hạ. |
Quang Hạ | 光夏 | Kouka (こうか) | 光 có nghĩa là ánh sáng, こうか là một mùa hạ rực rỡ, ngập tràn ánh sáng. |
Hạ Dương | 夏陽 | Natsuhi (なつひ) | 陽 có nghĩa là vầng thái dương, なつひ là mặt trời mùa hạ, tươi mới trẻ trung và tràn đầy nhiệt huyết. |
Hạ Sinh | 夏生 | Natsuki (なつき) | なつき có nghĩa là chàng trai sinh vào mùa hạ (生 có nghĩa là sinh ra, sinh sống). |
Hạ Dạ | 夏夜 | Natsuya (なつや) | 夜 có nghĩa là ban đêm, なつや là đêm mùa hạ. |
Thanh Ba | 青波 | Seiha (せいは) | 青 là màu xanh, 波 là con sóng. せいは là con sóng màu xanh, một hình ảnh gợi nhớ về biển mùa hè. |
Tịch | 汐 | Ushio (うしお)) | うしお có nghĩa là thủy triều. |
Dương Hữu | 洋佑 | Yousuke (ようすけ) | 洋 bắt nguồn từ 遠洋 (viễn dương, ngoài khơi), có nghĩa là đại dương, biển lớn. 佑 bắt nguồn từ 天佑 (trời giúp), có nghĩa là sự giúp đỡ. ようすけ được hiểu là sự chiếu cố từ đại dương. |
Tên tiếng Nhật ý nghĩa cho nam sinh vào mùa THU
ÂM HÁN | TÊN KANJI | CÁCH ĐỌC | Ý NGHĨA |
Thu Cảnh | 秋景 | Akikage (あきかげ) | 秋 là mùa thu, 景 là quang cảnh, phong cảnh. あきかげ có nghĩa là cảnh sắc mùa thu. |
Thu Âm | 秋音 | Akine (あきね) | 秋 là mùa thu, 音 là âm thanh, tiếng động. あきね chính là thanh âm của mùa thu. |
Thu Lương | 秋良 | Akira (あきら) | Chữ 良 được sử dụng trong một số từ tiếng Nhật như 良医 (lương y), 良心 (lương tâm) và mang nghĩa là sự thiện lương, tốt đẹp. あきら được hiểu là những điều tốt đẹp nhất của mùa thu. |
Thu Sùng | 秋崇 | Akitaka (あきたか) | 秋 là mùa thu. 崇 là sự tôn sùng, sùng bái. あきたか là cái tên thể hiện sự yêu quý, tôn kính đối với mùa thu. |
Thu Nhân | 秋人 | Akito (あきと) | あきと có thể hiểu là người sinh vào mùa thu hoặc con người của mùa thu. |
Thu Lâm | 秋林 | Shuurin (しゅうりん) | Shuu là một cách đọc khác của mùa thu (秋), còn Rin (林) thì có nghĩa là cánh rừng. しゅうりん được dịch là khu rừng mùa thu. |
Thu Dạ | 秋夜 | Shuuya (しゅうや) | 秋 là mua thu, 夜 là ban đêm. しゅうや có nghĩa là đêm thu. |
Lương Thu | 涼秋 | Suzuaki (すずあき) | 涼 dưới dạng tính từ thường dùng để miêu tả cảm giác mát mẻ, dễ chịu. すずあき có nghĩa là một mùa thu mát mẻ. |
Quý Thu | 貴秋 | Takaaki (たかあき) | Chữ 貴 thường được sử dụng trong các từ như 富貴 (phú quý), 貴人 (quý nhân), có nghĩa là quý báu, có giá trị. たかあき là một mùa thu quý giá. |
Tên tiếng Nhật hay cho nam sinh vào mùa ĐÔNG
ÂM HÁN | TÊN KANJI | CÁCH ĐỌC | Ý NGHĨA |
Triều Tuyết | 朝雪 | Asayuki (あさゆき) | 朝 có nghĩa là sáng sớm, 雪 có nghĩa là tuyết. あさゆき là tuyết buổi sáng. |
Đông Nhân | 冬人 | Fuyuhito (ふゆひと) | ふゆひと có thể hiểu là người sinh ra vào mùa đông hay con người của mùa đông (tính cách tựa như mùa đông). |
Đông Tuyết | 冬雪 | Fuyuki (ふゆき) | 冬 là mùa đông, 雪 là tuyết. ふゆき có nghĩa là tuyết mùa đông. |
Đông Nam | 冬男 | Fuyuo (ふゆお) | 男 có nghĩa là nam giới, nam nhân. ふゆお là chàng trai mùa đông. |
Tình Đông | 晴冬 | Haruto (はると) | 晴 thường dùng để miêu tả tiết trời quang đãng, không mưa, có nắng. はると có thể hiểu là một mùa đông có nắng đẹp, một mùa đông ấm áp. |
Băng Vũ | 氷雨 | Hisame (ひさめ) | 氷 có nghĩa là băng tuyết, còn 雨 có nghĩa là mưa. ひさめ được hiểu là mưa đá hoặc cơn mưa cực kỳ lạnh lẽo. |
Quang Tuyết | 光雪 | Mitsuyuki (みつゆき) | 光 có nghĩa là ánh sáng, còn 雪 có nghĩa là tuyết. みつゆき có thể dịch tách ra theo nghĩa là “ánh sáng và tuyết” |
Tuyết | 雪 | Yuki (ゆき) | ゆき có nghĩa là tuyết. Đây là tên gọi mà nam hay nữ đều có thể đặt được. |
Đông Tinh | 冬星 | Tousei (とうせい) | 冬 có nghĩa là mùa đông, còn 星 thì có nghĩa là ngôi sao. Do đó, tên とうせい được dịch là ngôi sao mùa đông. |
Họ tên tiếng Nhật hay trong anime
Để nói đến những cái tên hay trong anime thì có lẽ kể ba ngày ba đêm cũng chưa thể hết được bởi vì Nhật Bản có một kho tàng anime đồ sộ, mỗi bộ truyện thì thường cái tên cũng được đặt theo ý nghĩa, hình tượng nhân vật, đề tài mà bộ truyện hướng nữa.
Vì vậy Sách 100 sẽ giới thiệu đến bạn một số họ tên hay và dễ dùng để đặt tên con nhé.
Một số tên nhân vật anime nam hay
Akihiro - tỏa sáng tuyệt vời
Akira - thông minh
Daichi - vùng đất tuyệt vời
Eiji - trật tự của vĩnh cửu
Riku - trái đất
Hajime - bắt đầu, khởi đầu mới
Raiden - Thần sấm chớp
Sasuke - trợ tá
Taro - cháu đích tôn
Ten - bầu trời
Tengu - thiên cẩu là con vật nổi tiếng vì lòng trung thành
Uchiha - quạt giấy
Uzumaki - vòng xoáy
Haruki - nắng chói chang
Haruo - người đàn ông mùa xuân
Haruto - mặt trời bay
Hayate - mềm mại
Hideki - cây gỗ tuyệt vời
Katsu - chiến thắng
Masaki - cây gỗ lớn
Một số tên nhân vật anime nữ hay
Aika - bản tình ca
Aimi - tình yêu đẹp
Akemi - đẹp rực rỡ
Hime - công chúa
Akiko - đứa trẻ trong sáng
Mochi - trăng rằm
Amaterasu - vị thần bầu trời
Hoshi - ngôi sao
Asami - Buổi sáng đẹp
Atsuko - đứa trẻ tốt bụng
Aya - màu sắc
Momo - trái đào
Hoshi - ngôi sao
Inari - vị nữ thần lúa
Nami - sóng biển
Nyoko - viên ngọc quý
***
Bài viết đến đây là hết, Sách 100 hi vọng có thể cung cấp cho bạn nhiều thông tin bổ ích hơn trong tương lai.💖
Bình luận
Tên Anh Đài thì dịch sao ạ ?
Phạm Thị Anh Đài lúc Thg 11 29 23 at 08:36CH