Trọn bộ các câu thành ngữ mà bạn nên biết (P.2) – Sách 100

Trọn bộ các câu thành ngữ mà bạn nên biết (P.2)

Ngày đăng: 30/05/2020 - Người đăng: Han Han

Trọn bộ các câu thành ngữ mà bạn nên biết (P.2)





Sử dụng thành ngữ trong các cuộc hội thoại khiến cho cuộc nói chuyện trở nên sinh động và đầy hàm ý hơn. Tiếp nối bài viết tất tần tật về các thành ngữ thông dụng (P.1), sách tiếng Nhật 100 tiếp tục tổng hợp thêm 30 câu thành ngữ (P.2) cho các bạn đang học Nhật ngữ.


>>> Xem thêm: Những mẫu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản trong đời sống hàng ngày


1. 一を聞いて十を知る(いちをきいてじゅうをしる): Ichi wo kiite juu wo shiru.

Nôm na: Học 1 hiểu 10. Học 1 biết 10.

Thành ngữ có hàm ý khen người khác thông minh, sáng dạ, nhanh trí. Từ một điều nhỏ mà có thể nghĩ ra được nhiều thứ khác nữa.


2. 井の中の蛙大海を知らず (いのなかのかわずたいかいをしらず): I no naka no kawazu taikai wo shirazu. 

Nôm na: Ếch ngồi đáy giếng.

Thường dùng để chỉ những người luôn chỉ biết những thứ xung quanh, vốn hiểu biết hạn hẹp mà hay tự cao tự đại, mà không biết rằng bên ngoài "cái giếng" kia lại là cả một không gian rộng lớn như thế nào.


3. 雨後の筍(うごのたけのこ): Ugo no dake no ko

Nôm na: Nấm mọc sau mưa.


4. 佳人薄命 (かじんはくめい): Kajin ha kumei

Nôm na: Hồng nhan bạc mệnh.

Dùng để chỉ những người phụ nữ xinh đẹp hay những giai nhân nhưng lại có số phận không được tốt. Thường hay có số mệnh đen đủi, éo le.


5. 鯉の滝登り (こいのたきのぼり): Koi no takinobori

Nôm na: Cá chép hóa rồng.

Dùng khi nói đến những nỗ lực không ngừng, mạnh mẽ chuyển mình sẽ gặp những thành công lớn trong cuộc sống.


6. 砂上の楼閣 (さじょうのろうかく): Sajou no roukaku

Nôm na: Lâu đài trên cát .


7. 沈黙は金 (ちんもくはきん): Chinmoku wa kin

Nôm na: Im lặng là vàng.

Dùng khi muốn ám chỉ rằng hãy cẩn trọng với những lời nói mà bạn thốt ra. Đôi khi sự im lặng cũng quý giá như vàng vậy. Vì vậy hãy hành xử một cách cẩn thận.


8. 無理は三度(むりはさんど): Muri wa sando

Nôm na: Ba lần là vô ích - "Quá tam ba bận."


9. 知らざるを知らずとせよ (しらざるをしらずとせよ):  Shirazaru wo shirazutoseyo

Nôm na: Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe.


10. 郷に入って郷に従え (ごうにいってごうにしたがえ): Gou ni ittegou ni shitagae

Nôm na: "Nhập gia tùy tục."

Muốn nói rằng đối với những vùng đất/ đất nước khác nhau thì có văn hoá hay tập tục đời sống khác nhau. Khi bạn đã tiến đến hay đặt chân đến những nước khác thì hãy cố gắng làm quen và đi theo văn hoá của họ.


11. 火に油を注ぐ (ひにあぶらをそそぐ): Hi ni abura wo sosogu

Nôm na: Châm dầu vào lửa./ Đổ thêm dầu vào lửa.

Dùng khi muốn nói đến những tình huống hay những người cố tình nói thêm ra bớt vào để khiến cho tình hình trở nên căng thẳng và nghiêm trọng hơn.


12. 安かろう悪かろう (やすかろうわるかろう): Yasukarou warukarou

Nôm na: "Tiền nào của nấy."


13. わにの涙 (わにのなみだ): Wani no namida

Nôm na: Nước mắt cá sấu.

Dùng để ám chỉ những con người giả tạo, thường giả vờ tỏ vẻ yếu đuối đối với người khác để nhận lấy sự thông cảm hay đồng tình.


14. とらを森に放つ(とらをもりにはなつ): Tora wo mori niwa natsu

Nôm na: Thả hổ về rừng.


>>> Xem thêm: Phương ngữ Nhật Bản - Có thể bạn chưa biết!


15. 習うより慣れよ (ならうよりなれよ) : Narau yori nareyo

Nôm na: Quen vẫn hơi học. -  "Trăm hay không bằng tay quen."


16. 百聞は一見に如かず (ひゃくぶんはいつけんにしかず): hyaku bun wa itsuken ni shikazu

Nôm na: Trăm nghe không bằng một thấy.

Dùng để nói rằng có những việc được người khác kể lại nhiều lần cũng không bằng một lần tự xem tự làm. Một ý khác của thành ngữ này là đừng có quá tin tưởng vào những việc chúng ta nghe thấy mà hãy tin những gì chúng ta nhìn được.


17. 一石二鳥(いっせきにちょう): Isseki nichou

Nôm na: Ném 1 hòn đá trúng 2 con chim - "Một mũi tên trúng hai đích."


18. 内広がりの外すぼり(うちひろがりのそとすぼり) : Uchihigari no soutosubori

Nôm na: "Khôn nhà dại chợ."

Khi muốn nói những người ở trong nhà thì ra vẻ mạnh mẽ nhưng đi ra ngoài thì trở nên nhỏ bé,yếu ớt.

 

19. 馬の耳に念仏(うまのみみにねんぶつ) : Uma no mimi ni nenbutsu

Dịch nghĩa: Niệm Phật bên tai ngựa - "Đàn gãy tai trâu."/ "Nướ đổ lá khoai"

Dùng để nói những người không bao giờ lắng nghe lời khuyên hay ý kiến của người khác thì dù có nói bao nhiêu lần đi chăng nữa thì họ cũng chả chịu thấm thía.


20. 壁に耳あり障子に目あり(かべにみみありしょうしにめあり) : Kabe ni mimiari shoushi ni meari

Dịch nghĩa: Mắt nằm trên tường,tai nằm trên liếp cửa- "Tai vách mạch rừng."


21. 頭の上の蝿を追え (あたまのうえのはえをおえ) : Atama  no ue no hae o oe
 Nôm na: Hãy đuổi con ruồi trên đầu mình trước đi - “Ốc không mang nổi mình ốc lại còn đòi mang cọc cho rêu”.

Dùng khi muốn nói rằng hãy tự lo cho bản thân trước đi, chứ đừng có quan tâm cho người ngoài.


22. 生け簀の鯉  (いけすのこい)(Ikesu no koi)
Nôm na: Các chép trong bể - Như cá nằm trên thớt.

Dùng khi muốn nói tình thể hiểm nguy giữa cái sống và cái chết, mà mạng lại do người khác quyết định số phận.


23. 虎穴に入らずんば虎子を得ず (こけつにいらずんばこじをえず) : Koketsu ni irazunba koji o eru
Nôm na: Không vào hang cọp sao bắt được cọp con.

Muốn biểu thị ý là nếu muốn đạt được thành công lớn hay kết quả tốt thì cần phải có sự mạo hiểm.


24. 犬猿の仲 (けんえんのなか): Kenen no naka
Nôm na: Mối quan hệ giữa chó và khỉ. Trong tiếng Việt có thể tương đương với cụm "Ghét nhau như chó với mèo."

Dùng khi muốn nói đến những mối quan hệ không tốt, thường hay xung đột với nhau.


25. 雨降って地固まる (あめふってじかたまる): Ame futte ji katamaru
Nôm na: Sau cơn mưa trời lại sáng

Dùng khi muốn nói rằng sau tất cả những điều xấu xa, tồi tệ thì mọi chuyện sẽ ổn hay diễn ra tốt đẹp hơn.


26. 煙あれば火あり (けむりあればひあり): Kemuri areba Hi ari

火のない所に煙は立たぬ
Nôm na:  Không có lửa làm sao có khói.

Việc gì cũng có nguồn gốc, nơi bắt đầu mọi chuyện hay sự việc. 


27. 見ぬが花 (みぬがはな) : Minu ga hana
Nôm na: Người tính không bằng trời tính.

Khi muốn dùng cho các trường hợp nói rằng thực tế không được như thứ mà mình đã nghĩ/ tưởng tượng ra.


28. 弱肉強食: Jakuniku kyoshoku

Nôm na: Kẻ mạnh là kẻ thắng.


29. 口が滑る (くちがすべる): Kuchigasuberu

Nôm na: Lời nói ra như bát nước đổ đi.


30. 因果応報 (いんがおおほう): Inga ou hou
Nôm na: Nhân quả báo ứng - Ác giả ác báo - Gieo nhân nào gặt quả đó.

Dùng khi muốn nói hay ám chỉ rằng người làm việc thiện thì sẽ nhận được kết quả tốt và ngược lại, người làm việc xấu sẽ không có kết quả tốt đẹp. Thuật ngữ của Phật giáo.


>>> Xem thêm: Hướng dẫn "tất tần tật" về cách viết mail chuẩn Nhật


Trên đây là 30 câu thành ngữ tiếng Nhật thường thấy mà sách tiếng Nhật 100 đã tổng hợp lại. Hy vọng qua bài viết này, các bạn học tiếng Nhật có thể lưu giữ thật nhiều câu thành ngữ và áp dụng một cách hiệu quả vào trong các cuộc nói chuyện, viết bài,....


Sách tiếng Nhật 100 chúc các bạn thành công trên con đường Nhật ngữ!


🎁 CÁCH HỌC TIẾNG NHẬT "KHÔNG PHẢI AI CŨNG BIẾT" 

🎁 TÀI LIỆU TIẾNG NHẬT FREE

>>> Học tiếng Nhật dễ dàng với tập hợp sổ tay thông minh

>>> Hướng dẫn cách gõ tiếng nhật trên máy tính từ A-Z


>>> KHI MUA SÁCH TẠI SÁCH TIẾNG NHẬT 100<<<

🔶 Thoải mái ĐỔI TRẢ sách trong vòng 7 ngày

🔶 FREE SHIP với đơn hàng từ 379k 

🔶 Thanh toán linh hoạt (Ship COD, chuyển khoản...)


Để lại bình luận