Ngữ pháp – Page 7 – Sách 100

Ngữ pháp

Ngữ pháp tiếng Nhật N3:  おかげで và せいで

Ngữ pháp tiếng Nhật N3: おかげで và せいで

Ngữ pháp tiếng Nhật N3: おかげで và せいで   Trong các cuộc hội thoại tiếng Nhật hàng ngày, đôi khi các bạn thường nghe thấy những câu nói cảm kích ai đó như " Nhờ có....mà..." hay những câu chỉ trích, trách móc như "Tại/ Do......mà....".  Thông qua hai mẫu ngữ pháp N3 là おかげで và...


Phân biệt các mẫu ngữ pháp  最中に、うちに、間に trong tiếng Nhật

Phân biệt các mẫu ngữ pháp 最中に、うちに、間に trong tiếng Nhật

Phân biệt các mẫu ngữ pháp 最中に、うちに、間に trong tiếng NhậtNhư các bạn đã biết thì trong tiếng Nhật có rất nhiều cấu trúc có ý nghĩa như: Trong khi ~ (trong khi A thì B đang xảy ra). Hôm nay hãy cùng Sách 100 phân biệt chính xác cách dùng...


Phân biệt ngữ pháp  かねる、かねない、がたい。

Phân biệt ngữ pháp かねる、かねない、がたい。

Phân biệt ngữ pháp かねる、かねない、がたい。  1.かねる : khó mà, không thể nào mà..... Cấu trúc ngữ phápVます(bỏ ます)+かねるBiểu thị ý "dù có muốn làm, gắng sức cũng không thể nào làm được" Thường sử dụng trong văn viết để biểu thị từ chối một cách lịch sự. Ví dụ:あなたの気持ちも理解できますが、その案には賛成しかねます。Tôi có thể hiểu được cảm giác của anh nhưng tôi...


Tổng hợp về ngữ pháp Nagara ながら

Tổng hợp về ngữ pháp Nagara ながら

Tổng hợp về ngữ pháp Nagara ながら Cấu trúc ながら là cấu trúc thường thấy và dễ bắt gặp trong các đề thi, sách báo, hội thoại nói chuyện hàng ngày. Từ N4 cho đến N2 chúng ta vẫn thường bắt gặp cấu trúc  ながら  trong sách ngữ pháp nhưng ý nghĩa sử dụng thì...


Ngữ pháp N2 っぱなし

Ngữ pháp N2 っぱなし

Ngữ pháp N2  っぱなしCấu trúc ngữ pháp 動詞のマス形 + っぱなし(Động từ thể ます + っぱなし)1. Diễn tả một trạng thái kéo dài suốt : ずっと....を続けている状態。Ví dụ: この1週間雨が降りっぱなしで、洗濯物が乾かない。Mưa suốt cả tuần qua, đồ giặt mãi không khô được.新製品の注文が殺到している。朝から電話が鳴りっぱなしだ。Các đơn đặt hàng cho sản phẩm mới tới dồn dập. Điện thoại cứ reo suốt thôi.Trường hợp đặc biệt :+ 笑い通し  (warai tooshi)     ...