Tổng hợp 60 ngữ pháp tiếng Nhật N5 (phần 2) – Sách 100

Tổng hợp 60 ngữ pháp tiếng Nhật N5 (phần 2)

Ngày đăng: 19/08/2020 - Người đăng: Tạ Ngọc Trâm

Tổng hợp 60 ngữ pháp tiếng Nhật N5 (phần 2)



Để giúp đỡ các bạn đang học tiếng Nhật ở trình độ sơ cấp có thể nắm được kiến thức ngữ pháp trọng tâm, Sách tiếng Nhật 100 tổng hợp 60 ngữ pháp tiếng Nhật N5 thông dụng nhất, kèm theo giải thích cụ thể, ví dụ dễ hiểu, cùng những điều cần lưu ý khi sử dụng những mẫu ngữ pháp khó.


Tiếp nối phần 1, trong bài viết này Sách 100 tiếp tục 30 mẫu ngữ pháp N5 còn lại.


>>> Link phần 1: Tổng hợp 60 ngữ pháp tiếng Nhật N5 (phần 1)



31. ~ないといけない~: Phải ~


Giải thích:


Động từ ở thể 「ない」ghép với「といけない」


Ví dụ:


Tôi phải viết báo cáo bằng tiếng anh

英語でレポートを書かないといけない。

 

Tôi phải học hành chăm chỉ để đậu tốt nghiệp

卒業に合格ために、一生懸命勉強しないといけない。

 

Để viết báo cáo thì phải đọc tài liệu này

レポートを書くためにはこの書類を読まないといけない。

 

Chú ý:


Có thể dùng mẫu câu này để đặt câu hỏi "cần phải..."


Ví dụ:


Vậy thì cần phải học đến mấy năm?

では、どうのくらい何時間勉強しないといけないか?



>>> Xem thêm: List các cuốn sách đọc hiểu tiếng Nhật




32. ~ なくちゃいけない~: Không thể không (phải)


Cách dùng:


Động từ thể ない bỏ thay bằng なくちゃいけない

Có nghĩa cần thiết làm gì đó.


Ví dụ:


Tôi phải ăn

食べなくちゃいけない。


Tôi phải ngủ trước 10h

10時前に寝なくちゃいけない。


Tôi phải học bài mỗi ngày

毎日勉強しなくちゃいけない。


Chú ý:


Mẫu câu này tương đương mẫu câu なくてはいけない


Tuy nhiên người ta sử dụng mẫu câu なくちゃいけない để biểu đạt trong văn nói




33. ~だけ~: Chỉ ~


Giải thích:


Diễn tả ý nghĩa ngoài điều đó ra thì không còn điều nào khác

Ngoài ra còn diễn tả ý nghĩa phủ định 「だけでなく」( không chỉ )


Ví dụ:


Tôi chỉ cho một mình anh biết mà thôi

あなただけにお知らせします。

 

Thua ai khác thì được, chứ tôi không muốn thua anh ấy

あの人にだけは負けたくない。

 

Chỉ xem không mua cũng được

見るだけ買わなくてもいいです。




34. ~から~: Vì ~


Giải thích:


Được dùng để nối hai câu thành một câu. Câu 1 biểu thị lý do cho câu 2. Cũng có thể nối 2 câu trước, sau đó nối câu 1 kèm theo「から」


Ví dụ:


Vì buổi sáng bận quá nên tôi không ăn sáng

朝忙しいですから、朝ごはんを食べません。


Anh có xem tin tức vào buổi sáng không?

毎朝、ニュースを見ませんか?


Không, vì tôi không có thời gian

いいえ、時間がありませんから。



35. ~のが~: Danh từ hóa động từ


Giải thích:


Trong mẫu câu này thì các tính từ chỉ sở thích, kỹ năng, năng lực, ví dụ như すてき(な)、きらい(な)、じょうず「な」、へた「な」、はやい、おそい。。。sẽ được dùng.


Ví dụ:


Tôi thích nghe nhạc

私は音楽を聞くのがすきです

 

Cô ấy nói tiếng Nhật giỏi

彼女は日本語を話すのが上手です。

 

Tôi thích nuôi chó

私は犬を育てるのが好きです。

 

Người Nhật đi bộ nhanh

日本人は歩くのが速いです。




36. ~のを~: Danh từ hóa động từ


Cách dùng:


Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ わすれました sẽ sử dụng thể nguyên dạng (辞書形) có nghĩa là quên


Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ 知っていますか? Sử dụng thể thông thường (普通形) có ý nghĩa là bạn có biết…không?


Mẫu câu dùng để hỏi xem người nghe có biết được nội dung được biểu thị ở phần trước hay không?


Ví dụ:


Tôi quên mua thuốc

薬を買うのを忘れました。


Tôi quên đóng cửa sổ

窓を閉めるのをわすれました。


Bạn có biết cô giáo mới tên Mei không?

新先生のめいさんが名前のを知っていますか?


Bạn có biết chị Mai đã sinh em bé không?

マイさんに赤ちゃんが生まれたのを知っていますか?




37. ~のは~ : Danh từ hóa động từ


Giải thích:


Trong mẫu câu này, 「の」dùng để thay thế danh từ biểu thị đồ vật, người, địa điểm v.v… để nêu ra chủ đề của câu.


Ví dụ:


Tháng mưa nhiều nhất trong năm là tháng 8.

1年で一番雨が多いのは8月です。

 

Cùng nhau ăn uống thì thật là vui.

いっしょに食事のは楽しいです。

 

Tôi được sinh ra ở một vùng quê nhỏ của Việt Nam.

私は生まれたのはベトナムの小さな町です。




38. ~もう~ました~: Đã làm gì ~


Cách dùng:


~もう~ました~ dùng để diễn tả hành động đã hoàn thành


Ví dụ:


Đã làm bài tập xong chưa?

もう宿題をしましたか?


Đã ăn tối chưa?

もう晩御飯を食べましたか?




39. ~まだ~ていません。: Vẫn chưa làm ~


Cách dùng:


Diễn tả một hành động chưa hoàn thành nhưng có ý định sẽ làm.


Ví dụ:


Ăn cơm chưa? Vẫn chưa ăn

ご飯を食べましたか? いいえ、まだ食べていません。


Bạn đọc cuốn sách này chưa? Vẫn chưa đọc nữa.

この本は、まだ読んでいませんか? いいえ、まだです。


Nguyên nhân của tai nạn vẫn chưa rõ

事故の原因は、まだ分かっていません。


Tôi vẫn chưa từng đi ra nước ngoài.

外国には、まだ一度も行っていません。


Bị cảm vẫn chưa khỏi.

風邪はまだよくていません。




40. ~より~: So với…


Cách dùng:


Diễn tả sự so sánh


Ví dụ:


Nhật Bản lớn hơn Việt Nam

日本はベトナムより大きです。

 

Mùa đông năm nay lạnh hơn mùa đông năm ngoái

今年の冬は昨年よりも寒い。

 

Chú ý:

 

N1 は N2 より không dùng cho tính từ ở dạng phủ định.


Ví dụ:


Sushi rẻ hơn tempura phải không?

寿司は天ぷらより安いですか?


Không, tempura đắt hơn

いいえ、天ぷらは寿司より高いです。


Không dùng いいえ、天ぷらは寿司より安くありません。

 

Nếu muốn phủ định thì dùng tính từ ngược nghĩa chứ không dùng thể phủ định của tính từ.

 



41. ~ほど~ない~: Không … bằng


Cách dùng:


Thể hiện ý lấy N2 làm chuẩn để so sánh thì N1 không bằng N2


Ví dụ:


Việt Nam không lạnh bằng Nhật Bản

ベトナムは日本ほど寒くない。

 

Anh Yamada nói tiếng Anh không giỏi bằng Anh Tanaka

山田さんは田中さんほど英語を話するが上手ではありません。

 



42. ~と同じ~: Giống với ~, tương tự với~


Giải thích:


Diễn tả hai thứ giống nhau cả về bản chất và hình thức.


Ví dụ:


Cuốn sách này cùng nhà xuất bản với cuốn sách kia.

この本はあの本と出版社が同じだ。


Cho tôi món giống như món của người kiađang ăn.

あの人が食べているのと同じものをください。


Chiếc máy cát sét này giống chiếc ở nhà tôi.

このステレオはうちのと同じだ。




43. ~のなかで ~ がいちばん~: Trong số … nhất


Giải thích:


Dùng để chỉ ra phạm vi so sánh từ 3 vật trở lên


Ví dụ:


Trong các mùa trong năm, tôi thích nhất là mùa xuân.

季節の中で、春が一番好きです。

 

Trong số 3 chị em thì tôi là người ốm nhất

3人姉妹のなかで、私が一番細いです。




44. ~く/ ~ になる~: Trở thành, trở nên


Giải thích:


Diễn tả một hành vi trong tương lai sẽ phát sinh một kết quả nào đó.


Ví dụ:


Vào tháng 7 này tôi sẽ trở thành thạc sĩ.

今年の7月に博士になります。


Căn phòng này trở nên ấm hơn

今部屋はもっと暖かくなる。


Từ năm sau, này mùng 10 tháng 3 sẽ trởthành ngày nghĩ của trường.

来年から3月10日は休校日になります。




45. ~も~ない~: Cho dù ~ cũng không


Giải thích:


Mẫu câu này biểu thị điều kiện ngược, dùng khi một hành động nào đó trong một hoàng cảnh nhất định đáng ra phải làm nhưng lại không làm, một việc nào đó đáng ra phải xảy ra nhưng lại không xảy ra, hoặc một kết quả trái với quan niệm thông thường của mọi người.


Ví dụ:


Cho dù giá rẻ tôi cũng không mua.

安くても、買いません。

 

Cho dù đọc bao nhiêu lần cũng không thể nhớ được

何回も、覚えません。

 

Cho dù điện thoại có tiện lợi như thế nào nhưng tôi cũng không sử dụng

便利でも、携帯電話を使わない。

 

Cho dù đói cũng không ăn

お腹がすいた、食べません。


Cho dù rảnh cũng không đi chơi

暇ても、遊びません。




46. ~たり。。。~たりする: Làm ~ làm, và ~


Giải thích:


Dùng để liệt kê nhiều hành động hay tính chất của sự vật


Ví dụ:


Tôi thích đi bộ và nghe nhạc

私は歩かったり、音楽を聞かったりする好きです。


Tuần trước tôi đi siêu thị và nhà sách

先週私はスーパーに行ったり、書店に行ったりしました。


Cái cặp này to và nặng

このかばん大きかったり、重かったりするかばん。


Người đó lúc nào cũng thân thiện và vui tính

あの人は親切だったり、朗らかった人です。


Anh ta đẹp trai và thông minh

彼はハンサムだったり、賢かった人です




47. ~ている~: Vẫn đang


Giải thích:


Diễn tả một hành động đang diễn ra.


Diễn tả về một trạng thái ( là kết quả của một hành động) vẫn còn lại, vẫn tiếp tục ở hiện tại.


Dùng để nói về các tập quán, thói quen ( tứclà những hành vi được lặp đi lặp lại trong một thời gian dài) . Nếu là một thói quen hay một hành vi trong quá khứ thì dùng thể「ていました」


Dùng để nói về nghề nghiệp hay tình cảnh của ai đó.


Ví dụ:


Tôi đang học tiếng Nhật

日本語を勉強している。

 

Tôi sống ở Việt Nam

私はベトナムに住んでいます。

 

Em gái tôi đang học cấp 3

妹は高学校で勉強しています。

 

Siêu thị có bán hoa

スーバーで花を売っています。

 

Tôi biết cô Mei

私は明さんを知っています。

 

Chị gái tôi làm việc ở Đồng Nai

姉さんはドンナィで働いています。

 

Tôi đang sử dụng điện thoại của công ty Nhật

日本製の携帯電話を使っています。



Chú ý:

 

Chúng ta dùng mẫu câu này để trả lời khi được hỏi「おしごとはなんですか?」




48. ~ることがある~: Có khi, thỉnh thoảng


Giải thích:


Diễn tả một sự việc xảy ra không có tính thường xuyên, lâu lâu, thỉnh thoảng mới xảy ra.


Ví dụ:


Bạn có thường xem phim không?

映画を見ることがありませんか?


Một tháng tôi đi siêu thị vài lần

私は月に何回スーパーに行くことがあります。




49. ~ないことがある~: Có khi nào ... không?


Giải thích:


Diễn tả sự việc xảy ra không có tính thường xuyên, lâu lâu, thỉnh thoảng mới xảy ra.


Ví dụ:


Bạn có thường xem phim không?

映画を見ることがありませんか?

 

Một tháng tôi đi siêu thị vài lần

私は月に何回スーパーに行くことがあります。




50. ~たことがある~: Đã từng


Giải thích:


Dùng để chỉ một hành động đã từng xảy ra trong quá khứ


Ví dụ:


Quyển sách đó hồi bé tôi đã từng đọc rồi.

その本あら子供の頃読んだことがあります。


Tính đến giờ thì tôi đã gặp Yahashi 2 lần rồi.

やはしさんにはこれまでに2度お会いしたことがあります。


Luyện tập nhiều như vậy nhưng cũng có lúc thất bại.

これだけ練習していても、時として失敗することがある。


Tôi đã từng đi Đà lạt

私はダラトに行ったことがあります。


Chú ý:


Trường hợp muốn thể hiện câu hỏi với ý “anh/ chị đã ~ từng chưa?” thì ta thêm trợ từ [か] vào sau mẫu câu.


Ví dụ:


Bạn đến Nhật Bản bao giờ chưa?

日本へ行ったことがありますか?




51. ~や~など: Như là…và…


Giải thích:


Trợ từ 「や」được dùng khi chúng ta muốn liệt kê các danh từ. Trợ từ 「や」được dùng để liệt kê một số đối tượng tiêu biểu (hai danh từ trở lên) mà thôi. Chúng ta có thể dùng trợ từ 「など」ở cuối danh từ để biểu thị rõ rằng có những đối tượng khác ngoài đối tượng được nêu.


Ví dụ:


Trên bàn có sách và viết.

机の上に本やペンなどがあります。


Trong túi có tiền và hình.

袋の中にお金や写真などがあります。




52. ~ので~: Bởi vì ~


Giải thích:


Diễn tả lý do khách quan, tự nhiên, tất nhiên dẫn đến như thế.


Khi sử dụng 「ので」sẽ thể hiện cách nói nhẹ nhàng, mềm mại nên sẽ không dùng đến phần sau của câu ở thể mệnh lệnh hay cấm chỉ.


Ví dụ:


Vì trời sắp mưa nên trận đấu sẽ dời lại

雨が降りそうなので試合は中止します。

 

Vì đã muộn nên tôi xin phép về trước

もう遅いのでこれで失礼いたします。

 

Vì bị cảm nên tôi đã nghỉ làm

風邪をひいたので会社を休みました。

 

Chú ý:


Phân biệt giữa 「ので」「から」:

「ので」Dùng nêu lên lý do mang tính khách quan


VD:


Vì xe buýt tới trễ nên tôi tới muộn

バースが遅れたので、遅刻しました。


「から」Dùng nêu lên lý do mang tính chủ quan

VD:


Vì đói bụng nên tôi ăn nhiều

お腹がすいたから、たくさん食べました。




53. ~まえに~ : trước khi ~


Giải thích:


Trường hợp của động từ: mẫu câu này biểu thị rằng động tác ở động từ 2 xảy ra trước động tác ở động từ 1. Động từ 1 luôn ở thể nguyên dạng, cho dù động từ 2 có ở thì quá khứ hoặc tương lai.


Trường hợp của danh từ: khi dùng 「まえに」sau danh từ thì chúng ta phải thêm「の」vào ngay sau danh từ. Danh từ ở trước 「まえに」là danh từ biểu thị hoặc ám chỉ độngtác.


Trường hợp của lượng từ ( khoảng thời gian): nếu là lượng từ ( khoảng thời gian) thì không thêm「の」


Ví dụ:


Ngồi phía trước tôi là chị Sato

私のまえに砂糖さんが座っていた。


Phía trước nhà ga đã mọc lên một ngôi nhà chung cư lớn.

駅のまえに大きなマンションが建った。


Trước khi đi ngủ tôi thường nghe nhạc.

寝る前に音楽を聞きます。


Trước khi lập gia đình, tôi muốn cùng đám bạn thân đi du lịch thỏa thích một lần

結婚するまえには、一度ゆっくり仲間と旅行てもしてみたい。


Thầy giáo đã đi ra ngoài cách đây 1 tiếng

先生1時間まえに、出かけました。




54. ~てから: Sau khi ~, từ khi ~


Giải thích: 


Mẫu câu này dùng để biểu thị rằng hành động ở động từ 2 được thực hiện sau khi hành động ở động từ 1 kết thúc. Thời của câu do thời của động từ cuối quyết định.


Ví dụ:


Từ khi nghỉ hè tôi chưa lần nào đến trường

夏休みになってから一度も学校に行っていない。


Sau khi về nước tôi làm ở trường đại học

国へ帰ってから、大学で働きます。


Chú ý:


Như chúng ta thấy ở ví dụ thứ 3 thì đối với chủ ngữ của mệnh đề phụ chúng ta dùng đểbiểu thị. Động từ đứng sau là động từ chỉ hành động.




55 . ~たあとで: Sau khi ~


Giải thích:


Mẫu câu này dùng để diễn tả sự việc được thể hiện ở động từ 2 sau khi sự việc được biểu thị ở động từ 1 xảy ra.


Ví dụ:


Sau khi bạn đọc xong cuốn sách này thì cho tôi mượn nhé

この本、あなたが見たあとで、私にも貸してください。


Sau khi xong việc thì đi hát karaoke không?

仕事のあとで、カラオケにいきませんか?


Chú ý:


So với「Động từ thể てから」thì mẫu câu này thể hiện rõ hơn trình tự thời gian trước sau của sự việc.




56. ~とき: Khi ~


Giải thích:


Diễn tả một trạng thái hay một sự việc diễn ra đồng thời V- る時 (trước) khi. Hành động ở vế sau xảy ra trước hành động ở vế trước V- た時 (sau) khi. Sau khi một động tác được thực hiện thì một sự việc khác mới xảy ra.


Ví dụ:


Lúc rảnh bạn thường làm gì?

暇な時は、どんなことをして過ごしますか?

 

Lúc đi Tokyo tôi đã sử dụng xe buýt chạy đêm

東京へ行くとき夜行バースを使っていった。

 

Lúc xảy ra hỏa hoạn hay động đất xin đừng sử dụng thang máy

火事や地震が起こったときには、エレベータを使用しないでください。




57. ~でしょう?~: ~ đúng không?


Giải thích:


Chắc chắn là ~ phải không?


Được dùng với giọng cao hơn để xác nhận sự đồng ý của người nghe khi người nói nghĩ là đương nghe có sự hiểu biết về chủ đềcâu chuyện, và kỳ vọng là người nghe sẽđồng ý với ý kiến của mình.


Ví dụ:


Bạn là sinh viên, đúng không?

あなたは、学生さんでしょうか?




58. ~多分 ~ でしょう~: Chắc hẳn là ~, có lẽ ~


Giải thích:


Dùng khi người nói nhận thấy khả năng chắc chắn 90% trở lên.


Ví dụ:


Cuốn sách kia chắc là hay lắm.

多分その本はおもしろいでしょう!


Nghĩ hè này chắc không về quê.

夏休みに田舎へ帰らないでしょう!




59. ~と思います : Tôi nghĩ rằng


Giải thích:


Chúng ta sử dụng trợ từ 「と」để biểu thị nội dung của「おもいます」


Dùng để biểu thị sự suy đoán, phán xét .Khi phán đoán, suy xét về một nội dung mang ý nghĩa phủ định thì phần trước của「と」sẽ là phủ định.


Dùng để bày tỏ ý kiến. Khi muốn hỏi ai đó về một cái gì đó thì dùng mẫu câu「~についてどうおもいますか」và chú ý không cần「と」ở sau「どう」Cách biểu thị sự đồng ý hoặc không đồng ý với người khác.


Ví dụ:


Tôi nghĩ là hôm nay trời sẽ không mưa.

今日は雨が降らないと思います。

 

Tôi nghĩ là thầy sẽ đến.

先生は来いと思います。

 

Tôi cho rằng chuyện anh ấy nói là xạo.

彼の言ったことはうそだと思います。

 

Tôi nhớ là mình đã đặt trên bàn.

確か、机の上に置いたともいます。

 

Ừ, tôi cũng nghĩ thế

ええ、私そうも思います。

 

Tôi không nghĩ thế

私はそうも思いません。





60. ~と言います : Nói ~


Giải thích:


Chúng ta dùng trợ từ 「と」để biểu thị nội dung của「いいます」


Khi trích dẫn trực tiếp thì ta để nguyên phần trích dẫn đó và cho vào trong「...」


Khi trích dẫn gián tiếp thì chúng ta dùng thểthông thường ở trước「と」. Thời của phần trích dẫn không phụ thuộc vào thời câu.



Ví dụ:


Trước khi ăn thì thường nói [chúc mọi người ngon miệng].

ご飯を食べるまえに「いただきます」といいました。


Anh ấy nói cô bé kia là em gái của mình.

彼は「その子を妹だ」と言います


Mọi người nói tôi là một cô gái xinh đẹp.

皆さんは「きれいな人です」と言います。



Sách tiếng Nhật 100 chúc các bạn thành công!


🎁 CÁCH HỌC TIẾNG NHẬT "KHÔNG PHẢI AI CŨNG BIẾT" 

🎁 TÀI LIỆU TIẾNG NHẬT FREE

>>> Từ điển tiếng Nhật offline, online tốt nhất Sơ-Trung-Thượng cấp nên dùng

>>> 7 Bộ sách học tiếng Nhật, sách luyện thi JLPT hay nhất


>>> KHI MUA SÁCH TẠI SÁCH TIẾNG NHẬT 100<<<

🔶 Thoải mái ĐỔI TRẢ sách trong vòng 7 ngày

🔶 FREE SHIP với đơn hàng từ 379k 

🔶 Thanh toán linh hoạt (Ship COD, chuyển khoản...)

5

(1 đánh giá)

Để lại bình luận