Ngữ pháp N2 っぱなし – Sách 100

Ngữ pháp N2 っぱなし

Ngày đăng: 13/03/2020 - Người đăng: Han Han

Ngữ pháp N2  っぱなし



Cấu trúc ngữ pháp 


動詞のマス形 + っぱなし

(Động từ thể ます + っぱなし)


1. Diễn tả một trạng thái kéo dài suốt : ずっと....を続けている状態


Ví dụ: この1週間雨が降りっぱなしで、洗濯物が乾かない。

Mưa suốt cả tuần qua, đồ giặt mãi không khô được.


新製品の注文が殺到している。朝から電話が鳴りっぱなしだ。

Các đơn đặt hàng cho sản phẩm mới tới dồn dập. Điện thoại cứ reo suốt thôi.


Trường hợp đặc biệt :


+ 笑い通し  (warai tooshi)                cười không ngớt. 

+ 働き詰め  (hataraki tsume)     làm việc không ngừng nghỉ. 


>>> Xem thêm : Ngữ pháp tuyển tập - tổng hợp N5-N1


2. Diễn tả một hành động cứ tiếp diễn mãi, không xác định thời điểm kết thúc :したまま、後始末をしていない


Ví dụ:    昨夜はテレビもつけっぱなしで寝てしまった。

Tối qua tôi cứ để TV bật và ngủ thiếp đi 


文句を言われっぱなしで言い返せなかった。悔しい!

Tôi cứ bị chê trách mà chả thể nói lại được. Tức quá đi mất!


Sách tiếng Nhật 100 hy vọng bài viết này có thể giúp ích cho công cuộc học tiếng Nhật của bạn.


>>> Xem thêm: Phân biệt các ngữ pháp "Chỉ"


Sách 100 chúc bạn thành công trên con đường học tập Nhật ngữ!


>>> KHI MUA SÁCH TẠI SÁCH TIẾNG NHẬT 100<<<

🔶 Thoải mái ĐỔI TRẢ sách trong vòng 7 ngày

🔶 FREE SHIP với đơn hàng từ 379k 

🔶 Thanh toán linh hoạt (Ship COD, chuyển khoản...)

 


Để lại bình luận