Bảng quy tắc chia thể tiếng Nhật
Trong tiếng Nhật, động từ được phân loại thành ba nhóm động từ khác nhau (gồm có động từ nhóm I, II, III). Dựa trên tính chất và cấu tạo khấu nhau của từng động từ, các động từ được xếp ra thành ba tổ hợp riêng biệt. Sách 100 sẽ chỉ ra sự khác biệt của ba nhóm động từ này:
♦ Động từ nhóm I: là những động từ đuôi ở cột い
Ví dụ:
い かいます ー かう
き いきます ー いく
し はなします ー はなす
ち もちます ー もつ
に しにます ー しぬ
び あそびます ー あそぶ
み のみます ー のむ
り かえります ー かえる
♦ Động từ nhóm II là những động từ đuôi ở cột え
え おぼえます ー おぼえる
け かけます ー かける
せ みせます ー みせる
て たてます ー たてる
ね ねます ー ねる
べ たべます ー たべる
め さめます ー さめます
れ つかれます ー つかれる
♦ Động từ nhóm III hay còn được gọi là danh - động từ: là những động từ bất quy tắc
します さんかしますーさんかする;きにゅうしますーきにゅうする....
来ますーきます
>>> Xem thêm: Các trang Web học tiếng Nhật online miễn phí
Dưới đây là bảng quy tắc tổng hợp các chia động từ ở mọi thể trong tiếng Nhật do sách tiếng Nhật 100 tổng hợp lại:
Thể chia | Động từ nhóm I | Động từ nhóm II | Động từ nhóm III |
Thể lịch sự Vます | つくります はたらきます | おぼえます ねます | べんきょうします れんしゅうします |
Thể ngắn/ thể thường Vる | つくる はたらく | おぼえる ねる | べんきょうする れんしゅうする |
Thể て V て | Khi kết thúc với đuôi: + く → いて + す → して + む、ぶ、ぬ→んで + う、る、つ→ って Ví dụ: つくって はたらいて | Bỏ đuôi る+ て Ví dụ: おぼえて ねて | Với đuôi: する → して Ví dụ: べんきょうして れんしゅうして |
Thể quá khứ V た | Khi kết thúc bằng đuôi: + く → いた + す → した + む、ぶ、ぬ: →んだ + う、る、つ→ った Ví dụ: つくった はたらいた | Bỏ đuôi る+ た Ví dụ: おぼえましたーおぼえた ねましたーねた | Với đuôi: する → した Ví dụ: べんきょうしましたーべんきょうした れんしゅうしましたーれんしゅうした |
Thể khả năng | Chuyển đuôi う → える Ví dụ: つくれる はたらける | Chuyển る → られる Ví dụ: おぼえられる ねられる | する → できる くる → こられる Ví dụ: べんきょうできる れんしゅうできる |
Thể ý chí 意思形 | Chuyển đuôi う → おう Ví dụ: つくろう はたらこう | Chuyển đuổi る→よう Ví dụ: おぼえよう ねよう | する → しよう くる→ こよう Ví dụ: べんきょうしよう れんしゅうしよう |
Thể bị động 受身形 | Chuyển đuôi う → あ + れる Ví dụ: つくられる はたらかれる | Bỏ đuôi る → られる Ví dụ: おぼえられる ねられる | Chuyển đuôi: する → される くる → こられる Ví dụ: べんきょうされる れんしゅうされる |
Thể điều kiện 条件形 | Chuyển đuôi う→え + ば Ví dụ: つくれば はたらけば | Chuyển đuôi る→ れば Ví dụ: おぼえれば ねれば | するー>すれば くるー>くれば Ví dụ: べんきょうすれば れんしゅうすれば |
Thể sai khiến 使役形 | Chuyển đuôi う ➞ あ+せる Ví dụ: つくらせす はたらかせる | Chuyển đuôi: る➞させる Ví dụ: おぼえさする ねさせる | する➞させる くる➞こさせる Ví dụ: べんきょうさせる れんしゅうさせる |
Bảng quy tắc chia động từ
>>> Xem thêm: Tổng hợp cách dùng trợ từ tiếng Nhật
Việc nắm rõ các nhóm động từ I, II, III là vô cùng thiết thực và quan trọng. Bên cạnh sự khác nhau về cách chia thể của động từ thì chúng gắn liền mật thiết với quá trình học ngữ pháp ở những giai đoạn cao cấp hơn.
Nắm rõ và nắm chính xác được kiến thức chia thể động từ sẽ giúp các bạn học Nhật ngữ rất nhiều trong quá trình học tập và làm việc trong môi trường tiếng Nhật. Sách tiếng Nhật 100 hy vọng qua bài viết "Bảng quy tắc chia thể tiếng Nhật" các bạn có thể cập nhật thêm những kiến thức bổ ích và hiểu được tầm quan trọng của những kiến thức chia động từ.
Sách tiếng Nhật 100 chúc các bạn thành công trên con đường Nhật ngữ!
🎁 CÁCH HỌC TIẾNG NHẬT "KHÔNG PHẢI AI CŨNG BIẾT"
>>> List các bộ sách luyện đề thi JLPT tiếng Nhật
>>> BẬT MÍ những ứng dụng học tiếng Nhật tốt nhất
>>> KHI MUA SÁCH TẠI SÁCH TIẾNG NHẬT 100 <<<
🔶 Thoải mái ĐỔI TRẢ sách trong vòng 7 ngày
🔶 FREE SHIP với đơn hàng từ 379k
🔶 Thanh toán linh hoạt (Ship COD, chuyển khoản...)
Để lại bình luận