Bảng quy tắc chia thể tiếng Nhật – Sách 100

Bảng quy tắc chia thể tiếng Nhật

Ngày đăng: 18/07/2020 - Người đăng: Han Han

Bảng quy tắc chia thể tiếng Nhật




Trong tiếng Nhật, động từ được phân loại thành ba nhóm động từ khác nhau (gồm có động từ nhóm I, II, III). Dựa trên tính chất và cấu tạo khấu nhau của từng động từ, các động từ được xếp ra thành ba tổ hợp riêng biệt. Sách 100 sẽ chỉ ra sự khác biệt của ba nhóm động từ này:

 

Động từ nhóm I: là những động từ đuôi ở cột い


Ví dụ: 

 かいます ー かう

 いきます ー いく

し はなします ー はなす

 もちます ー もつ

 しにます ー しぬ

 あそびます ー あそぶ

 のみます ー のむ

 かえります ー かえる


Động từ nhóm II là những động từ đuôi ở cột え


 おぼえます ー おぼえる

 かけます ー かける

 みせます ー みせる

 たてます ー たてる

 ねます ー ねる

べ たべます ー たべる

 さめます ー さめます

 つかれます ー つかれる


Động từ nhóm III hay còn được gọi là danh - động từ: là những động từ bất quy tắc


します さんかしますーさんかする;きにゅうしますーきにゅうする....

来ますーきます


>>> Xem thêm: Các trang Web học tiếng Nhật online miễn phí


Dưới đây là bảng quy tắc tổng hợp các chia động từ ở mọi thể trong tiếng Nhật do sách tiếng Nhật 100 tổng hợp lại: 



Thể chia

Động từ nhóm I

Động từ nhóm IIĐộng từ nhóm III

Thể lịch sự

Vます

つくります

はたらきます

おぼえます

ねます

べんきょうします

れんしゅうします

Thể ngắn/ thể thường

Vる

つくる

はたらく

おぼえる

ねる

べんきょうする

れんしゅうする

Thể て

V て

Khi kết thúc với đuôi:

+ く → いて

+ す →  して

+ む、ぶ、ぬ→んで

+ う、る、つ→ って


Ví dụ: 

つくって

はたらいて

Bỏ đuôi る+ て







Ví dụ:

おぼえて

ねて

Với đuôi: 

する → して
くる   → きて





Ví dụ:

べんきょうして

れんしゅうして

Thể quá khứ

V た

Khi kết thúc bằng đuôi:

+ く → いた

+ す →  した

+ む、ぶ、ぬ: →んだ

+ う、る、つ→ った


Ví dụ:

つくった

はたらいた

Bỏ đuôi る+ た







Ví dụ:

おぼえましたーおぼえた

ねましたーねた

Với đuôi: 

する → した
くる   → きた






Ví dụ:

べんきょうしましたーべんきょうした

れんしゅうしましたーれんしゅうした

Thể khả năng


Chuyển đuôi  

う → える


Ví dụ:

つくれる

はたらける

Chuyển 

る → られる


Ví dụ:

おぼえられる

ねられる

する → できる

くる → こられる


Ví dụ:

べんきょうできる

れんしゅうできる

Thể ý chí

 意思形

Chuyển đuôi

う → おう



Ví dụ:

つくろう

はたらこう

Chuyển đuổi

る→よう


Ví dụ: 

おぼえよう

ねよう

する → しよう

くる→ こよう


Ví dụ: 

べんきょうしよう

れんしゅうしよう

Thể bị động 

受身形

Chuyển đuôi

う → あ + れる


Ví dụ: 

つくられる

はたらかれる

Bỏ đuôi

る → られる


Ví dụ:

おぼえられる

ねられる

Chuyển đuôi:

する → される

くる  →  こられる

Ví dụ:

べんきょうされる

れんしゅうされる

Thể điều kiện

条件形

Chuyển đuôi

う→え + ば


Ví dụ:

つくれば

はたらけば

Chuyển đuôi 

る→ れば


Ví dụ: 

おぼえれば

ねれば

するー>すれば

くるー>くれば


Ví dụ:

べんきょうすれば

れんしゅうすれば

Thể sai khiến 

使役形

Chuyển đuôi

う  あ+せる

Ví dụ: 

つくらせす

はたらかせる

Chuyển đuôi: 

 させる

Ví dụ: 

おぼえさする

ねさせる

する➞させる

くる➞こさせる

Ví dụ:

べんきょうさせる

れんしゅうさせる


Bảng quy tắc chia động từ 



>>> Xem thêm: Tổng hợp cách dùng trợ từ tiếng Nhật


Việc nắm rõ các nhóm động từ I, II, III là vô cùng thiết thực và quan trọng. Bên cạnh sự khác nhau về cách chia thể của động từ thì chúng gắn liền mật thiết với quá trình học ngữ pháp ở những giai đoạn cao cấp hơn. 


Nắm rõ và nắm chính xác được kiến thức chia thể động từ sẽ giúp các bạn học Nhật ngữ rất nhiều trong quá trình học tập và làm việc trong môi trường tiếng Nhật. Sách tiếng Nhật 100 hy vọng qua bài viết "Bảng quy tắc chia thể tiếng Nhật" các bạn có thể cập nhật thêm những kiến thức bổ ích và hiểu được tầm quan trọng của những kiến thức chia động từ.


Sách tiếng Nhật 100 chúc các bạn thành công trên con đường Nhật ngữ!


🎁 CÁCH HỌC TIẾNG NHẬT "KHÔNG PHẢI AI CŨNG BIẾT" 

🎁 TÀI LIỆU TIẾNG NHẬT FREE

>>> List các bộ sách luyện đề thi JLPT tiếng Nhật

>>> BẬT MÍ những ứng dụng học tiếng Nhật tốt nhất


>>> KHI MUA SÁCH TẠI SÁCH TIẾNG NHẬT 100 <<<

🔶 Thoải mái ĐỔI TRẢ sách trong vòng 7 ngày

🔶 FREE SHIP với đơn hàng từ 379k

🔶 Thanh toán linh hoạt (Ship COD, chuyển khoản...)


Để lại bình luận